Lương giáo viên mầm non năm 2025
Nội dung chính
Lương giáo viên mầm non 2025 được tính theo công thức sau: Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở năm 2025
Mức lương cơ sở của giáo viên mầm non 2025
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng. Do đó, mức lương cơ sở của giáo viên mầm non 2025 vẫn giữ nguyên là 2.340.000 đồng/tháng.
Hệ số lương giáo viên mầm non 2025
Căn cứ theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, hệ số lương giáo viên mầm non được quy định như sau:
Điều 8. Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, hệ số lương giáo viên mầm non 2025 là:
- Giáo viên mầm non hạng I (V.07.02.24): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ 4,00 đến 6,38).
- Giáo viên mầm non hạng II (V.07.02.25): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98).
- Giáo viên mầm non hạng III (V.07.02.26): Áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 (từ 2,10 đến 4,89).
Lương giáo viên mầm non 2025
Căn cứ theo Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chứ trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, giáo viên mầm non thuộc viên chức loại B.
Như vậy, bảng lương giáo viên mầm non 2025 chi tiết như sau:
Giáo viên mầm non hạng I
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 4,00 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5,70 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14.929.200 |
Giáo viên mầm non hạng II
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
Giáo viên mầm non hạng III
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 2,10 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 11.442.600 |
Lương giáo viên mầm non từ năm 2025 thay đổi ra sao? (Hình từ Internet)
Bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non cần tuân thủ những nguyên tắc gì?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành như sau:
Điều 6. Nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non
1. Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận và bảo đảm đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Khi bổ nhiệm giáo viên mầm non từ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV) vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư này thì không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
3. Không căn cứ trình độ được đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng.
Như vậy, có 3 nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non:
- Việc bổ nhiệm phải căn cứ vào vị trí làm việc đang đảm nhận và bảo đảm đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định của Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT
- Không được thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi bổ nhiệm giáo viên mầm non từ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư này
- Không căn cứ vào trình độ đào tạo để bổ nhiệm hạng cao hơn hạng chức đã trúng tuyển đối với giáo viên mới được tuyển.