Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định như thế nào?

Xin hỏi loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định như thế nào?

Nội dung chính

    Loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

    Căn cứ Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP thì các loại đất sau sẽ phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

    (1) Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị:

    (2) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm:

    - Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;

    - Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);

    - Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;

    - Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

    (3) Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Nghị định 53/2011/NĐ-CP được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh. Cụ thể gồm:

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng thuộc các trường hợp theo quy định;

    - Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng bao gồm đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

    - Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

    - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

    - Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này.

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp thuộc các trường hợp theo quy định.

    - Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thuộc các trường hợp theo quy định.

    - Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.

    Loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? (Ảnh từ internet)

     

    Diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định như thế nào?

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 53/2011/NĐ-CP thì diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định như sau:

    - Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

    - Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế.

    - Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà (công trình) của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

    Diện tích nhà (công trình) của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng là diện tích sàn thực tế sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo hợp đồng mua bán hoặc theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận).

    Giá của một mét vuông đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 5 Nghị định 53/2011/NĐ-CP thì giá của 1 m2 đất tính thuế phi nông nghiệp được quy định như sau:

    - Giá của một mét vuông đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

    - Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố dẫn đến thay đổi giá của một mét vuông đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất tính thuế cho thời gian còn lại của chu kỳ.

    - Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của một mét vuông đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.

    14