Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bắc Giang mới nhất hiện nay
Nội dung chính
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bắc Giang mới nhất hiện nay
Theo điểm c khoản 5 phần II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bắc Giang, mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bắc Giang được quy định như sau:
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu lệ phí | ||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | ||||
Các phường, xã thuộc Thành phố Bắc Giang | Khu vực khác | ||||
1 | Cấp giấy chứng nhận mới |
|
|
|
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 | |
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ giấy | 25.000 | 10.000 | 100.000 | |
2 | Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | ||||
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ lần | 50.000 | 25.000 | 50.000 | |
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/lần | 20.000 | 10.000 | 50.000 | |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/ lần | 25.000 | 14.000 | 30.000 |
4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/ văn bản | 15.000 | 7.000 | 30.000 |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bắc Giang mới nhất hiện nay (Hình ảnh từ Internet)
Đối tượng nào được nộp, miễn nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tại tỉnh Bắc Giang?
Căn cứ điểm a và điểm b khoản 5 phần II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bắc Giang, quy định về đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bắc Giang được quy định như sau:
(1) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(2) Đối tượng miễn thu lệ phí: Điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà.
Từ 2025, các trường hợp nào phải đổi mẫu sổ đỏ mới?
Theo khoản 1 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định từ năm 2025 các trường hợp phải đổi mẫu sổ đỏ mới bao gồm:
(1) Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
(2) Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất mà thực hiện cấp riêng cho từng thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng đất và trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 7 Điều 46 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
(3) Mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp khác với mục đích sử dụng đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024;
(4) Vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp;
(5) Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng;
(6) Giấy chứng nhận đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;
(7) Thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;
(8) Thay đổi kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi.
Ngoài ra, nếu người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01/8/2024 sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cũng được cấp đổi theo quy định.