Lệ phí cấp Sổ đỏ tại tỉnh Lai Châu mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Lệ phí cấp Sổ đỏ tại tỉnh Lai Châu mới nhất năm 2025
Dựa trên số thứ tự 4 của Biểu chi tiết danh mục lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND của UBND tỉnh Lai Châu (đã được sửa đổi, bổ sung theo điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND), mức lệ phí cấp Sổ đỏ mới nhất tại tỉnh Lai Châu hiện nay được quy định như sau:
4 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất | |
4.1 | Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lai Châu | |
- | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | |
+ | Cấp mới | 100.000 đồng/giấy |
+ | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | 50.000 đồng/lần, giấy |
- | Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | |
+ | Cấp mới | 25.000 đồng/giấy |
+ | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | 20.000 đồng/lần, giấy |
- | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | 28.000 đồng/lần |
- | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | 15.000 đồng/lần |
4.2 | Hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác | |
- | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | |
+ | Cấp mới | 50.000 đồng/giấy |
+ | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | 25.000 đồng/lần, giấy |
- | Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | |
+ | Cấp mới | 12.000 đồng/giấy |
+ | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | 10.000 đồng/lần, giấy |
- | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | 14.000 đồng/lần |
- | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | 7.000 đồng/lần |
4.3 | Mức thu áp dụng đối với tổ chức | |
- | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | 500.000 đồng/giấy |
- | Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | 100.000 đồng/giấy |
- | Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | 50.000 đồng/lần, giấy |
- | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | 30.000 đồng/lần |
- | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | 30.000 đồng/lần |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tại tỉnh Lai Châu mới nhất năm 2025 (Hình ảnh từ Internet)
Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu cho cá nhân, hộ gia đình từ 01/8/2024
Theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu từ 01/8/2024 được quy định như sau:
Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện:
- Lập tờ trình theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Tải mẫu số 09/ĐK tại đây
Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định cho thuê đất, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; thực hiện ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Người sử dụng đất có những quyền chung nào?
Căn cứ theo Điều 26 Luật Đất đai 2024 quy định quyền chung của người sử dụng đất như sau:
(1) Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
(2) Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
(3) Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
(4) Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
(5) Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
(6) Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(7) Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
(8) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.