Lệ phí cấp Sổ đỏ tại Đà Nẵng mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Đối tượng nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tại Đà Nẵng bao gồm những ai?
Theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất) là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Sổ đỏ.
Lệ phí cấp Sổ đỏ gồm:
(1) Cấp Sổ đỏ;
(2) Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai;
(3) Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Đà Nẵng, đối tượng nộp lệ phí cấp Sổ đỏ bao gồm:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính sau:
(i) Cấp Sổ đỏ (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất);
(ii) Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai;
(iii) Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
Lệ phí cấp Sổ đỏ tại Đà Nẵng mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Những trường hợp nào được miễn thu lệ phí cấp Sổ đỏ tại Đà Nẵng?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Đà Nẵng, những trường hợp sau đây được miễn thu lệ phí cấp Sổ đỏ tại Đà Nẵng:
- Miễn thu lệ phí cấp đổi Sổ đỏ đối với trường hợp đã được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP (hết hiệu lực) có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009).
- Miễn thu lệ phí cấp Sổ đỏ đối với hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu và có đất tại huyện Hoà Vang.
Lệ phí cấp Sổ đỏ tại Đà Nẵng mới nhất năm 2025 là bao nhiêu?
Lệ phí cấp Sổ đỏ tại Đà Nẵng mới nhất năm 2025 được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Đà Nẵng, chi tiết dưới bảng sau:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | |||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
a | Cấp mới | Đồng/giấy | 100,000 | 500,000 |
b | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | Đồng/lần cấp | 50,000 | 50,000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
|
|
a | Cấp mới | Đồng/giấy | 25,000 | 100,000 |
b | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | Đồng/lần cấp | 20,000 | 50,000 |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
|
|
|
a | Địa bàn quận | Đồng/01 lần | 28,000 | 30,000 |
b | Địa bàn huyện | Đồng/01 lần | 14,000 | 30,000 |
4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
|
|
|
a | Địa bàn quận | Đồng/01 lần | 15,000 | 30,000 |
b | Địa bàn huyện | Đồng/01 lần | 7,500 | 30,000 |
|
|
|
|
|
Chế độ thu, nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tại Đà Nẵng được quy định thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Đà Nẵng, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tại Đà Nẵng được quy định như sau:
- Thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế và các văn bản chi tiết, hướng dẫn thi hành.
- Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu lệ phí này chủ động xây dựng kế hoạch và dự toán thu chi ngân sách hàng năm của đơn vị mình, gửi cơ quan tài chính cùng cấp kiểm tra, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương, báo cáo cơ quan có thẩm quyền thông qua theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.