Lệ phí cấp sổ đỏ mới nhất tại Cần Thơ 2025
Nội dung chính
Đối tượng nộp lệ phí cấp sổ đỏ?
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND của Hội đồng Nhân dân Thành Phố Cần Thơ:
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
...
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố.
Theo đó, đối tượng nộp lệ phí cấp sổ đỏ bao gồm: Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố.
Lệ phí cấp sổ đỏ mới nhất tại Cần Thơ 2025 (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được miễn lệ phí cấp sổ đỏ?
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND của Hội đồng Nhân dân Thành Phố Cần Thơ:
Về miễn, giảm phí, lệ phí
...
2. Đối với các khoản lệ phí
a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
b) Lệ phí đăng ký kinh doanh:
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định của pháp luật.
Theo đó, miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Lệ phí cấp sổ đỏ mới nhất tại Cần Thơ 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ vào Phụ lục VI về Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (Kèm theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND)
STT | DANH MỤC | MỨC THU |
I. | LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT | |
1. | Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | đồng/giấy |
a) | Tổ chức | 100.000 |
b) | Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận | 25.000 |
2. | Cấp mới Giấy chứng nhận đối với trường hợp có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất | đồng/giấy |
a) | Tổ chức | 500.000 |
b) | Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận | 100.000 |
3. | Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận | đồng/lần cấp |
a) | Chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | |
- Tổ chức | 50.000 | |
- Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận | 20.000 | |
b) | Có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất | |
- Tổ chức | 50.000 | |
- Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận | 50.000 | |
4. | Chứng nhận đăng ký biến động đất đai | (đồng/lần) |
a) | Tổ chức | 30.000 |
b) | Hộ gia đình, cá nhân khu vực các quận | 28.000 |
c) | Hộ gia đình, cá nhân khu vực khác | 14.000 |
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2025?
Căn cứ Điều 136 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
(1) Đối với các trường hợp đăng ký lần đầu:
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 của Luật Đất đai 2024 được quy định như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 của Luật Đất đai 2024.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại Mục 2.1 này.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Luật Đất đai 2024.
(2) Đối với trường hợp đăng ký biến động
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:
- Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.