Ký tự nào thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi có quy hoạch được lập?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Ký tự nào thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi có quy hoạch được lập? Nguồn lực đầu tư công có phải là căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không?

Nội dung chính

    Ký tự nào thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi có quy hoạch được lập?

    Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 24/2025/TT-BXD quy định như sau:

    Điều 4. Quy định về mã số thông tin quy hoạch
    1. Mã số thông tin về quy hoạch là một dãy số gồm 12 ký tự số.
    2. 02 ký tự đầu tiên thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi có quy hoạch được lập theo Phụ lục I Thông tư này.
    3. 02 ký tự tiếp theo thể hiện hai số cuối của năm trình phê duyệt quy hoạch.
    4. 01 ký tự tiếp theo thể hiện cấp độ quy hoạch như sau:
    a) Số một “1” thể hiện là quy hoạch chung;
    b) Số hai “2” thể hiện là quy hoạch phân khu;
    c) Số ba “3” thể hiện là quy hoạch chi tiết;
    d) Số bốn “4” thể hiện là quy hoạch chi tiết được lập theo quy trình rút gọn (quy hoạch tổng mặt bằng).
    5. 01 ký tự tiếp theo thể hiện loại quy hoạch như sau:
    a) Số một “1” thể hiện là quy hoạch đô thị;
    b) Số hai “2” thể hiện là quy hoạch nông thôn;
    c) Số ba “3” thể hiện là quy hoạch khu chức năng;
    d) Số bốn “4” thể hiện là quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương;
    đ) Số năm “5” thể hiện là quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương.
    6. 01 ký tự tiếp theo thể hiện loại điều chỉnh quy hoạch như sau:
    a) Số không “0” thể hiện là quy hoạch được lập lần đầu hoặc lập mới;
    b) Số một “1” thể hiện là điều chỉnh tổng thể quy hoạch;
    c) Số hai “2” thể hiện là điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
    7. 05 ký tự tiếp theo thể hiện dãy số ngẫu nhiên.

    Như vậy, 02 ký tự đầu tiên trong mã số thông tin quy hoạch chính là phần thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi có quy hoạch được lập.

    Thông tư 24/2025/TT-BXD có hiệu lực từ 15/10/2025

    Ký tự nào thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi có quy hoạch được lập?

    Ký tự nào thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi có quy hoạch được lập? (Hình từ Internet)

    Nguồn lực đầu tư công có phải là căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không?

    Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 65. Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
    1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:
    a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
    b) Các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh;
    c) Quy hoạch tỉnh;
    d) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp tỉnh;
    đ) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh;
    e) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác;
    g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
    2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:
    a) Định hướng sử dụng đất được xác định trong quy hoạch tỉnh, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
    [...]

    Theo đó, nguồn lực đầu tư công là một trong những căn cứ dùng để lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 

    Nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm những gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh như sau:

    Cụ thể, nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm:

    - Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh;

    - Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai 2024 có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    - Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước theo các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất trên cơ sở kết quả thực hiện các nội dung quy định tại Điều 53 và khoản 3 Điều 55 Luật Đất đai 2024 trên địa bàn tỉnh;

    - Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch;

    - Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch;

    - Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất từ 20 đến 30 năm gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất trên cơ sở tiềm năng đất đai đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;

    - Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh và diện tích các loại đất còn lại quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp xã

    - Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại điểm h khoản 1 Điều 18 Nghị định 102/2024/NĐ-CP đến từng đơn vị hành chính cấp xã

    - Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh;

    - Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất gồm: giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường, ứng phó thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; xác định các nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất; giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

    saved-content
    unsaved-content
    1