Quy định về phân định xã theo trình độ phát triển theo Nghị định 272 như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy định về phân định xã theo trình độ phát triển theo Nghị định 272 như thế nào? Người dân tộc thiểu số được giao đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ai?

Nội dung chính

    Quy định về phân định xã theo trình độ phát triển theo Nghị định 272 như thế nào?

    Căn cứ Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP quy định về phân định xã theo trình độ phát triển từ ngày 1/12/2025 như sau:

    (1) Đối tượng phân định theo trình độ phát triển là xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

    (2) Tiêu chí phân định xã theo trình độ phát triển:

    - Có thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 50% so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước;

    - Có tỷ lệ nghèo đa chiều cao gấp từ 2,0 lần trở lên so với tỷ lệ nghèo đa chiều chung của cả nước; riêng các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ nghèo đa chiều cao gấp từ 1,5 lần trở lên so với tỷ lệ nghèo đa chiều chung của cả nước;

    - Tỷ lệ hộ gia đình có hợp đồng mua bán điện dưới 95%;

    - Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn dưới 30%;

    - Có dưới 80% đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại pháp luật đường bộ, hoặc đã được nhựa hóa, bê tông hóa nhưng xuống cấp nghiêm trọng, có thể gây ra tình trạng khó đi lại, mất an toàn, đặc biệt vào mùa mưa với tỷ lệ trên 50%;

    - Y tế xã chưa đạt chuẩn theo bộ tiêu chí quốc gia giai đoạn đến năm 2030;

    - Tỷ lệ số trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định mức độ 1 dưới 50%;

    - Chưa có hoặc đã có nhà ở nội trú cho học sinh nhưng chưa đáp ứng đủ chỗ ở của học sinh (đối với Trường phổ thông dân tộc nội trú đáp ứng dưới 80%, Trường phổ thông dân tộc bán trú đáp ứng dưới 60%);

    - Tỷ lệ đất sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu nước chủ động dưới 50%,

    - Chưa có Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã hoặc Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã chưa đạt chuẩn theo quy định;

    - Tỷ lệ thôn có dịch vụ truy nhập internet di động hoặc internet băng rộng cố định dưới 95%;

    - Tỷ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh dưới 50%.

    (3) Phân định xã theo trình độ phát triển (xã khu vực I, khu vực II, khu vực III):

    - Xã khu vực I (xã đang phát triển) là xã đáp ứng dưới 03 tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP;

    - Xã khu vực II (xã khó khăn) là xã có từ 03 đến 05 tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP;

    - Xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn) là xã có một trong hai trường hợp sau:

    + Có từ 06 tiêu chí trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP;

    + Có từ 03 tiêu chí trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 272/2025/NĐ-CP và đồng thời có từ 50% số thôn trở lên của xã được phân định là thôn đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điều 7 Nghị định 272/2025/NĐ-CP.

    Quy định về phân định xã theo trình độ phát triển theo Nghị định 272 như thế nào?

    Quy định về phân định xã theo trình độ phát triển theo Nghị định 272 như thế nào? (Hình từ Internet)

    Tiêu chí phân định thôn đặc biệt khó khăn là thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ 01/12/2025 là gì?

    Căn cứ Điều 7 Nghị định 272/2025/NĐ-CP quy định về tiêu chí phân định thôn đặc biệt khó khăn là thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ 01/12/2025 như sau:

    Tiêu chí phân định thôn đặc biệt khó khăn là thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, có ít nhất 02 trong 03 tiêu chí sau đây:

    (1) Có tỷ lệ nghèo đa chiều cao gấp từ 4,0 lần trở lên so với tỷ lệ nghèo đa chiều chung của cả nước; riêng các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ nghèo đa chiều cao gấp từ 2,0 lần trở lên so với tỷ lệ nghèo đa chiều chung của cả nước.

    (2) Có dưới 60% đường thôn và đường liên thôn được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại pháp luật đường bộ.

    (3) Tỷ lệ hộ gia đình có hợp đồng mua bán điện dưới 90%.

    Lưu ý: Nghị định 272/2025/NĐ-CP về phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2026-2030 có hiệu lực từ ngày 1/12/2025.

    Người dân tộc thiểu số được giao đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ai?

     

    Căn cứ theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai 2024 về việc cá nhân là người dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai 2024 không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất trừ trường hợp tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 Luật Đất đai 2024.

    Và được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người thuộc hàng thừa kế là đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Đất đai 2024 bao gồm:

    - Người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo,

    - Người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

    Các đối tượng trên phải phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng để bảo đảm ổn định cuộc sống như sau:

    - Giao đất ở trong hạn mức và được miễn, giảm tiền sử dụng đất;

    - Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trong hạn mức giao đất ở và được miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận hoặc được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

    - Giao đất nông nghiệp trong hạn mức không thu tiền sử dụng đất;

    - Cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất, kinh doanh và được miễn, giảm tiền thuê đất;

    - Diện tích giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 48 Luật Đất đai 2024 được tính cho tổng diện tích đất được Nhà nước giao, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

     

    saved-content
    unsaved-content
    1