Khung giá thuê nhà ở xã hội là nhà chung cư tại tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 ra sao?
Mua bán nhà đất tại Quảng Ngãi
Nội dung chính
Khung giá thuê nhà ở xã hội là nhà chung cư tại tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 ra sao?
Căn cứ Điều 4 Quyết định 19/2025/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định về khung giá thuê nhà ở xã hội là nhà chung cư như sau:
(1) Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
Đơn vị tính: đồng/m2 sàn sử dụng/tháng
STT | Loại nhà ở | Giá thuê tối thiểu | Giá thuê tối đa |
1 | Nhà 1 tầng, kết cấu khung chịu lực, mái bê tông cốt thép | 24.014 | 42.164 |
2 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực, mái bê tông cốt thép | 36.826 | 64.661 |
3 | Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép không có tầng hầm | 37.371 | 65.629 |
4 | Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực, sàn, mái bê tông cốt thép có tầng hầm | 40.537 | 71.166 |
II | Nhà chung cư |
|
|
1 | Chung cư: số tầng ≤ 5 không có tầng hầm | 50.157 | 88.070 |
2 | Chung cư: số tầng ≤ 5 có tầng hầm | 58.635 | 102.956 |
3 | Chung cư: 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm | 64.570 | 113.413 |
4 | Chung cư: 5 < số tầng ≤ 7 có tầng hầm | 69.060 | 121.300 |
5 | Chung cư: 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm | 66.537 | 116.856 |
6 | Chung cư: 7 < số tầng ≤ 10 có tầng hầm | 69.630 | 122.288 |
7 | Chung cư: 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm | 69.716 | 122.428 |
8 | Chung cư: 10 < số tầng ≤ 15 có tầng hầm | 71.707 | 125.925 |
9 | Chung cư: 15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm | 77.624 | 136.345 |
10 | Chung cư: 15 < số tầng ≤ 20 có tầng hầm | 78.752 | 138.325 |
11 | Chung cư: số tầng > 20 không có tầng hầm | 86.389 | 151.722 |
12 | Chung cư: số tầng > 20 có tầng hầm | 87.046 | 152.877 |
(2) Khung giá thuê nhà ở xã hội do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê đối với nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ (chung cư mini)
Đơn vị tính: đồng/m2 sàn sử dụng/tháng
STT | Loại nhà ở | Giá thuê tối thiểu | Giá thuê tối đa |
1 | Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn | 16.898 | 29.658 |
2 | Nhà 1 tầng, kết cấu khung chịu lực, mái bê tông cốt thép | 22.480 | 39.455 |
3 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực, mái bê tông cốt thép | 34.475 | 60.506 |
4 | Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép không có tầng hầm | 34.984 | 61.411 |
5 | Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực, sàn, mái bê tông cốt thép có tầng hầm | 37.949 | 66.593 |
II | Nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ |
|
|
1 | Nhà có số tầng ≤ 5 không có tầng hầm | 46.954 | 82.410 |
2 | Nhà có số tầng ≤ 5 có tầng hầm | 54.891 | 96.339 |
3 | Nhà có số tầng > 5 không có tầng hầm | 60.444 | 106.121 |
Trên đây là Khung giá thuê nhà ở xã hội là nhà chung cư tại tỉnh Quảng Ngãi năm 2025
Khung giá thuê nhà ở xã hội là nhà chung cư tại tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 ra sao? (Hình từ Internet)
Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê nhà ở xã hội bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 45 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của Bên thuê nhà ở xã hội bao gồm:
Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê nhà ở xã hội được thực hiện theo pháp luật về dân sự, pháp luật về nhà ở và được ghi rõ trong Hợp đồng thuê nhà ở xã hội, bao gồm các nội dung sau:
- Được quyền chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở xã hội theo thỏa thuận trong Hợp đồng đã ký kết;
- Phải thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng thuê nhà ở xã hội đã ký kết và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư trong trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư;
- Bên mua, thuê mua, thuê phải chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc xử lý các hành vi vi phạm và giải quyết các khiếu nại, tranh chấp liên quan đến việc mua bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội và thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
- Đối với nhà ở xã hội để cho thuê, bên thuê có trách nhiệm phải trả lại nhà cho bên cho thuê theo thỏa thuận trong Hợp đồng thuê nhà đã ký kết; trường hợp bên thuê đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho bên cho thuê biết trước ít nhất một tháng; nếu bên thuê đã trả trước tiền thuê nhà ở cho cả thời hạn thuê theo Hợp đồng thì được nhận lại số tiền thuê đã thanh toán của thời hạn thuê còn lại và nhận lại khoản tiền đã đặt cọc (nếu có), trừ trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng do một bên vi phạm dẫn đến phải xử lý tiền đặt cọc theo Bộ luật Dân sự; bên thuê được quyền mua nhà ở đang thuê nếu chủ sở hữu thực hiện bán nhà ở theo quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP và pháp luật về nhà ở có liên quan; không được tự ý bảo trì, cải tạo nhà ở cho thuê, sử dụng nhà ở thuê vào mục đích khác, cho người khác thuê lại hoặc cho mượn nhà ở; không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà ở hoặc hoán đổi nhà ở thuê cho người khác nếu không được sự đồng ý của bên cho thuê;
- Trường hợp hết hạn Hợp đồng mà bên thuê vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được thuê nhà ở xã hội thì các bên thỏa thuận để ký tiếp Hợp đồng thuê nhà ở; trước khi hết hạn Hợp đồng thuê ba tháng, nếu bên thuê vẫn còn nhu cầu thuê nhà ở và không vi phạm các trường hợp thuộc diện phải chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở theo thỏa thuận trong Hợp đồng thuê nhà đã ký thì được quyền ký tiếp Hợp đồng thuê nhà ở mới hoặc được gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở xã hội;
- Người thuê nhà ở xã hội có trách nhiệm nộp trước cho bên cho thuê nhà một khoản tiền đặt cọc theo thỏa thuận của hai bên, nhưng tối đa không vượt quá 3 tháng, tối thiểu không thấp hơn 01 tháng tiền thuê nhà ở để bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ của người thuê nhà.
+ Cho phép bên cho thuê và bên thuê nhà ở xã hội được thỏa thuận khoản tiền đặt cọc cao hơn mức nộp quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định 100/2024/NĐ-CP nhưng không vượt quá 50% giá trị của nhà ở cho thuê. Trong trường hợp bên thuê nộp khoản tiền đặt cọc theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định 100/2024/NĐ-CP thì được giảm giá cho thuê nhà ở hoặc không phải đóng tiền thuê nhà ở trong một thời hạn nhất định do hai bên thỏa thuận.
+ Trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 4 và khoản 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì không bắt buộc phải nộp tiền đặt cọc khi thuê nhà ở xã hội.
Giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công được thực hiện bao nhiêu lần?
Căn cứ Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 36. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công
1. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Người được miễn, giảm tiền thuê nhà ở phải là người có tên trong Hợp đồng thuê nhà ở (bao gồm người đại diện đứng tên trong Hợp đồng và các thành viên khác có tên trong Hợp đồng thuê nhà);
b) Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở chỉ xét một lần cho người thuê;
c) Trường hợp một người thuộc đối tượng được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì chỉ được hưởng mức cao nhất;
d) Trường hợp trong một hộ gia đình có từ hai người trở lên đang thuê nhà ở thuộc diện được giảm tiền thuê thì được miễn tiền thuê nhà ở.
[...]
Theo đó, việc giảm tiền thuê nhà ở xã hội chỉ xét một lần cho người thuê.