Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa năm 2025 là bao nhiêu?
Mua bán Nhà riêng tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HDND cấp tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND quy định về mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa năm 2025 như sau:
[1] Đối tượng 1 (thuộc khoản 3, 4, 6 Điều 4 Luật đất đai 2024)
1.1 Cấp lần đầu:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Đất | Tài sản | Đất và tài sản |
- | Trường hợp cấp riêng từng thửa đất hoặc tài sản hoặc cả đất và tài sản | Hồ sơ/Giấy chứng nhận/Thửa đất | 500.000 | 500.000 | 610.000 |
- | Trường hợp nhiều thửa đất hoặc tài sản trong một thửa đất lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung 1 Giấy chứng nhận, thu thêm mỗi thửa đất hoặc tài sản tăng thêm | Thửa đất hoặc tài sản | 150.000 | 150.000 | 180.000 |
1.2 Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Đất | Tài sản | Đất và tài sản |
- | Trường hợp cấp riêng từng thửa đất hoặc tài sản hoặc cả đất và tài sản | Hồ sơ/Giấy chứng nhận/Thửa đất | 290.000 | 290.000 | 360.000 |
- | Trường hợp nhiều thửa đất hoặc tài sản trong một thửa đất lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung 1 Giấy chứng nhận, thu thêm mỗi thửa đất hoặc tài sản tăng thêm | Thửa đất hoặc tài sản | 90.000 | 90.000 | 110.000 |
1.3 Chứng nhận biến động đất đai
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Đất | Tài sản | Đất và tài sản |
1 | Chứng nhận biến động đất đai thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận | Hồ sơ/Giấy chứng nhận/Thửa đất | 320.000 | 430.000 | 510.000 |
2 | Chứng nhận biến động đất đai không thực, hiện cấp mới Giấy chứng nhận | Hồ sơ/Giấy chứng nhận/Thửa đất | 190.000 | 260.000 | 310.000 |
[2] Nhóm đối tượng còn lại
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Đất | Tài sản | Đất và tài sản |
1 | Cấp lần đầu | Hồ sơ/Giấy chứng nhận/Thửa đất | 1.100.000 | 1.270.000 | 1.660.000 |
2 | Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận | Hồ sơ/Giấy chứng nhận/Thửa đất | 470.000 | 450.000 | 600.000 |
3 | Chứng nhận biến động đất đai |
|
|
|
|
3.1 | Chứng nhận biến động đất đai thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận | Hồ sơ/Giấy chứng nhận/Thửa đất | 850.000 | 850.000 | 1.100.000 |
3.2 | Chứng nhận biến động đất đai không thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận | Hồ sơ/Giấy chứng nhận/Thửa đất | 510.000 | 510.000 | 660.000 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa năm 2025 là bao nhiêu?
Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa năm 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào phải nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Thanh Hóa?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐNDquy định như sau:
Điều 8. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Đối tượng nộp phí: Chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản có nhu cầu thực hiện đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định.
2. Các trường hợp được miễn, giảm nộp phí:
a) Miễn nộp phí đối với các đối tượng sau:
- Người khuyết tật và người cao tuổi (không nơi nương tựa).
- Hộ nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ của liệt sỹ; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hóa học; thương binh; bệnh binh; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
- Hộ gia đình, cơ quan, tổ chức hiến tặng đất nhằm mục đích xây dựng các công trình phúc lợi cho xã hội.
- Hộ gia đình bị tác động bởi thiên tai lũ lụt làm lở đất, mất đất.
- Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính về đất đai do thay đổi địa chỉ thường trú, địa chỉ thửa đất do chính sách nhà nước về sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính hoặc các chính sách nhà nước khác có liên quan.
b) Đối tượng được giảm nộp phí:
- Giảm 10% mức thu phí cho hộ gia đình ở các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc các huyện đồng bằng.
- Giảm 20% mức thu phí cho hộ gia đình ở các xã đồng bằng thuộc huyện và các thị trấn thuộc huyện miền núi.
- Giảm 30% mức thu phí cho hộ gia đình ở các xã thuộc các huyện miền núi.
[...]
Như vậy, đối tượng phải nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Thanh Hóa bao gồm:
- Người khuyết tật và người cao tuổi (không nơi nương tựa).
- Hộ nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ của liệt sỹ; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hóa học; thương binh; bệnh binh; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
- Hộ gia đình, cơ quan, tổ chức hiến tặng đất nhằm mục đích xây dựng các công trình phúc lợi cho xã hội.
- Hộ gia đình bị tác động bởi thiên tai lũ lụt làm lở đất, mất đất.
- Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính về đất đai do thay đổi địa chỉ thường trú, địa chỉ thửa đất do chính sách nhà nước về sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính hoặc các chính sách nhà nước khác có liên quan.
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai?
Căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định về những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai bao gồm:
[1] Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
[2] Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
[3] Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
[4] Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.
[5] Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.
[6] Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
[7] Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
[8] Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
[9] Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
[10] Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
[11] Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.