Khung giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 30 2025 QĐ UBND tỉnh Lâm Đồng

Khung giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 30 2025 QĐ UBND tỉnh Lâm Đồng

Nội dung chính

    Khung giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 30 2025 QĐ UBND tỉnh Lâm Đồng

    Ngày 28/05/2025, UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quyết định 30/2025/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng quy định giá cho thuê đối với nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

    Quyết định 30/2025/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng có hiệu lực từ ngày 12/06/2025.

    Quyết định 30/2025/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng quy định giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 66 Nghị định 95/2024/NĐ-CP.

    Cụ thể, căn cứ theo Điều 3 Quyết định 30/2025/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng quy định giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công như sau:

    (1) Giá cho thuê đối với nhà ở cũ thuộc tài sản công được bố trí sử dụng trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 (ngày ban hành Nghị định61/CP năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở) mà chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh như sau:

    Loại nhàBiệt thự (hạng)Nhà ở thông thường (cấp)
    Cấp, hạng nhàIIIIIIIVIIIIIIIV
    Giá chuẩn (đồng/m² sử dụng/tháng)11.30013.50015.80024.8006.8006.3006.1004.100
    Theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ
    Giá cho thuê (đồng/m² sử dụng/tháng)Giá chuẩn x KTLCB

    Trong đó:

    - Việc xác định cấp, hạng nhà ở thực hiện theo quy định tại Điều 72 Nghị định 95/2024/NĐ-CP;

    - KTLCB là tỷ lệ điều chỉnh tiền lương được xác định bởi mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định tại thời điểm hiện hành so với lương tối thiểu được Chính phủ quy định năm 2008 (lương tối thiểu được Chính phủ quy định năm 2008 áp dụng theo Nghị định 166/2007/NĐ-CP).

    (2) Phương pháp xác định tiền thuê nhà phải trả hàng tháng được tính trên cơ sở giá chuẩn tại Khoản 1 Điều này và Mục II Phụ lục VI kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP.

    Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 4 Quyết định 30/2025/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng quy định điều chỉnh giảm giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công cụ thể như sau:

    (1) Tỷ lệ phần trăm (%) điều chỉnh giảm giá cho thuê nhà ở cũ được xác định như sau:

    STTThời gian sử dụngTỷ lệ điều chỉnh giảm giá cho thuê (%)
    1Từ 30 năm đến dưới 40 năm10%
    2Từ 40 năm đến dưới 50 năm20%
    3Từ 50 năm trở lên 30%

    (2) Tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan tính giảm giá cho thuê theo giá chuẩn tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 30/2025/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng nhân với tỷ lệ điều chỉnh giảm giá cho thuê tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 30/2025/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng.

    Khung giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 30 2025 QĐ UBND tỉnh Lâm Đồng

    Khung giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 30 2025 QĐ UBND tỉnh Lâm Đồng (Hình từ Internet)

    Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công cần phải có giấy tờ nào để chứng minh?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 67 Nghị định 95/2024/NĐ-CP như sau:

    Điều 67. Miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công
    ...
    2. Đối tượng và mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công bao gồm:
    a) Người có công với cách mạng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở theo mức quy định của pháp luật;
    b) Hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật tại thời điểm thực hiện miễn, giảm, người khuyết tật, người cao tuổi thuộc diện được hưởng bảo trợ xã hội và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị được giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp; đối với hộ nghèo, cận nghèo thì mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).
    3. Giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công được quy định như sau:
    a) Trường hợp là người có công với cách mạng thì phải có giấy tờ chứng minh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
    b) Trường hợp là người khuyết tật hoặc người cao tuổi thì phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về người khuyết tật hoặc chính sách trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội;
    c) Trường hợp là hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi người đó đang thường trú hoặc đang tạm trú từ 01 năm trở lên.

    Theo đó, có các đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công như: người có công với cách mang, hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật, người cao tuổi.

    Như vậy, giấy tờ để chứng minh thuộc đối tượng và mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công cũng được phân chia từng nhóm đối tượng như:

    (1) Người có công với cách mạng thì phải có giấy tờ chứng minh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.

    (2) Người khuyết tật hoặc người cao tuổi thì phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về người khuyết tật hoặc chính sách trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi người đó đang thường trú hoặc đang tạm trú từ 01 năm trở lên.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
    saved-content
    unsaved-content
    56