17:24 - 24/09/2024

Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện được bố trí theo quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9213:2012 về Bệnh viện quận huyện – Tiêu chuẩn thiết kế quy định khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện được bố trí như thế nào?

Nội dung chính

    Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện được bố trí theo quy định như thế nào?

    Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của bệnh viện quận huyện được bố trí theo quy định tại Tiểu mục 6.4 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9213:2012 về Bệnh viện quận huyện – Tiêu chuẩn thiết kế như sau:

    - Khu Kỹ thuật nghiệp vụ gồm các khoa sau:

    + Đơn vị Phẫu thuật;

    + Khoa Chẩn đoán hình ảnh;

    + Khoa Xét nghiệm;

    + Khoa Giải phẫu bệnh;

    + Khoa Dược;

    + Khoa Dinh dưỡng;

    + Khoa Quản lý nhiễm khuẩn.

    - Khu Kỹ thuật nghiệp vụ của Bệnh viện quận huyện cần tuân thủ các quy định được nêu trong 6.4 TCVN 4470 : 2012 và các quy định trong tiêu chuẩn này.

    - Diện tích tối thiểu các phòng trong Đơn vị phẫu thuật được quy định trong Bảng 8.

    Bảng 8 - Diện tích tối thiểu các phòng trong Đơn vị phẫu thuật

    Tên khoa, phòng

    Diện tích tối thiểu

    (m2/phòng)

    Quy mô lớn

    từ 150 giường đến 250 giường

    Quy mô nhỏ

    từ 50 giường đến 150 giường

    A. Khu vực vô khuẩn

    1. Mổ tổng hợp

    36 x 02 phòng

    36 x 01 phòng

    2. Mổ hữu khuẩn

    36 x 01 phòng

    36 x 01 phòng

    3. Rửa tay vô khuẩn

    tùy yêu cầu sử dụng và cách bố trí các phòng mổ mà tính toán cho phù hợp

    4. Cung cấp vật tư

    18

    B. Khu vực sạch

    1. Tiền mê (có thể kết hợp với hành lang sạch)

    9 m2/giường x 02 giường

    2. Phòng nghỉ giữa ca mổ

    từ 16 đến 18

    3. Phòng ghi hồ sơ mổ

    9

    4. Phòng khử khuẩn

    từ 12 đến 24

    5. Phòng đồ thải

    từ 12 đến 18

    6. Kho thiết bị

    từ 18 đến 24

    C. Khu phụ trợ

    1. Tiếp nhận bệnh nhân

    24

    2. Hồi tỉnh

    12 m2/giường x 02 giường

    3. Hành chính, trực

    từ 15 đến 18

    4. Hội chẩn, đào tạo

    từ 18 đến 24

    5. Thay quần áo, vệ sinh (Nam/nữ riêng biệt)

    18 x 02 phòng

    6. Phòng trưởng khoa

    18

    7. Bác sỹ

    18 x 02 phòng

    8. Phòng y tá, hộ lý

    18 x 02 phòng

    - Khoa Chẩn đoán hình ảnh

    + Diện tích các phòng trong Khu vực kỹ thuật của Khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định trong Bảng 9.

    Bảng 9 - Diện tích các phòng trong Khu vực kỹ thuật của khoa Chẩn đoán hình ảnh

    Tên khoa, phòng

    Diện tích tối thiểu

    Quy mô lớn

    từ 150 giường đến 250 giường

    Quy mô nhỏ

    từ 50 giường đến 150 giường

    A. Phòng Xquang thông thường

    1. Khu vực đặt máy

     

     

    - Phòng chụp

    20 m2/máy

    20 m2/máy

    - Phòng điều khiển

    02 phòng x 6 m2/phòng

    01 phòng x 6 m2/phòng

    2. Khu vực chuẩn bị

     

     

    - Buồng tháo, thụt

    9 m2/phòng

    9 m2/phòng

    - Phòng nghỉ bệnh nhân

    02 giường x 9 m2/giường

    01 giường x 9 m2/giường

    B. Siêu âm

    - Phòng siêu âm

    03 máy x 9 m2/máy

    02 máy x 9 m2/máy

    - Phòng chuẩn bị

    9 m2/phòng

    9 m2/phòng

    C. Nội soi

    - Phòng nội soi dạ dày

    01 phòng x 24 m2/phòng

    01 phòng x 24 m2/phòng

    - Phòng nội soi tiết niệu

    01 phòng x 24 m2/phòng

    -

    - Phòng chuẩn bị

    9 m2/phòng

    9 m2/phòng

    Phòng đọc và xử lý hình ảnh

    24 m2/phòng

    24 m2/phòng

    Phòng rửa phim và phân loại

    18 m2/phòng

    18 m2/phòng

    CHÚ THÍCH: Nếu máy chụp, chiếu có bản thiết kế phòng đặt máy của nhà sản xuất kèm theo thì kích thước phòng tối thiểu phải không nhỏ hơn kích thước quy định bởi nhà sản xuất.

    + Diện tích tối thiểu của khu vực hành chính, phụ trợ khoa Chẩn đoán hình ảnh được quy định trong Bảng 10.

    Bảng 10 - Diện tích tối thiểu của khu vực hành chính, phụ trợ khoa Chẩn đoán hình ảnh

    Tên phòng

    Diện tích

    (m2/phòng)

    Ghi chú

    1. Phòng đăng ký lấy số, trả kết quả

    24

     

    2. Khu vệ sinh bệnh nhân (nam, nữ)

    18 m2 x 02 khu

     

    3. Đợi chụp

    1,2 m2/chỗ/đơn vị chẩn đoán

     

    4. Phòng trưởng khoa

    18

     

    5. Phòng hành chính, giao ban

    từ 24 đến 36

    0,8 m²/chỗ đến 1,0 m²/chỗ giảng dạy, hội họp

    6. Phòng trực nhân viên

    từ 12 đến 18

     

    7. Kho thiết bị, dụng cụ

    từ 12 đến 18

     

    8. Kho phim, hóa chất

    từ 12 đến 18

     

    9. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ)

    18 m2 x 02 khu

     

    - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Xét nghiệm được quy định trong Bảng 11.

    Bảng 11 - Diện tích tối thiểu các phòng trong các khoa Xét nghiệm

    Tên phòng

    Diện tích tối thiểu

    (m2/phòng)

    Ghi chú

    Khu nghiệp vụ kỹ thuật

    1. Xét nghiệm vi sinh

    30

     

    2. Xét nghiệm hóa sinh

    40

     

    3. Xét nghiệm huyết học

    40

     

    4. Phòng vô khuẩn

    9

     

    5. Chuẩn bị

    18

     

    6. Phòng rửa/tiệt trùng

    12

     

    7. Kho hóa chất

    12

     

    8. Phòng trữ máu

    12

     

    Khu phụ trợ

    1. Trực + nhận/trả kết quả

    18

     

    2. Phòng lấy mẫu xét nghiệm

    12

    Liền kề với phòng thủ tục

    3. Kho chung

    18

    Liền kề với phòng thủ tục

    4. Phòng hành chính, giao ban

    36

     

    5. Phòng trưởng khoa

    18

     

    6. Phòng nhân viên, trực khoa

    24

     

    7. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ)

    24 x 02 khu

     

    - Diện tích tối thiểu của các phòng trong khoa Giải phẫu bệnh được quy định trong Bảng 12.

    Bảng 12 - Diện tích tối thiểu các phòng khoa Giải phẫu bệnh

    Tên khoa, phòng

    Diện tích

    (m2/phòng)

    Khu nghiệp vụ kỹ thuật (Labo giải phẫu bệnh)

    Labo Giải phẫu bệnh được tổ chức tích hợp trong Khoa Xét nghiệm của Bệnh viện, được bố trí riêng biệt không làm ảnh hưởng đến các bộ phận khác trong Khoa Xét nghiệm.

    Khu phụ trợ

    1. Phòng nhân viên, trực khoa

    18

    2. Phòng trưởng khoa

    18

    3. Khu vệ sinh, thay đồ nhân viên (nam/nữ)

    12 m2 x 02 khu

    4. Phòng tang lễ

    54

    5. Phòng dịch vụ tang lễ

    15

    6. Phòng lưu tử thi

    18

    7. Phòng khám nghiệm tử thi a)

    36

    8. Phòng lưu trữ bệnh phẩm

    từ 15 đến 18

    9. Kho

    từ 15 đến 18

    18. Phòng rửa, tiệt trùng

    từ 12 đến 18

    19. Phòng hành chính

    18

    CHÚ THÍCH: a) Bệnh viện quy mô nhỏ không có phòng khám nghiệm tử thi

    - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược được quy định trong Bảng 13.

    Bảng 13 - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dược

    Tên khoa, phòng

    Diện tích tối thiểu

    (m2/phòng)

    Khu vực sản xuất

    1. Phòng rửa hấp

     

    - Chỗ thu chai lọ

    từ 9 đến 12

    - Chỗ ngâm, rửa

    từ 15 đến 18

    - Chỗ sấy, hấp

    từ 9 đến 12

    2. Các phòng pha chế tân dược

     

    - Phòng cất nước

    từ 6 đến 9

    - Phòng pha thuốc nước

    từ 15 đến 18

    - Phòng pha chế các loại thuốc khác

    từ 9 đến 15

    - Phòng kiểm nghiệm

    từ 12 đến 15

    - Phòng soi dán nhãn

    từ 9 đến 12

    3. Các phòng bào chế tân, đông dược

     

    - Phòng chứa vật liệu tươi

    từ 18 đến 24

    - Chỗ ngâm, rửa, xát

    tùy thuộc vào điều kiện cụ thể

    - Chỗ hong phơi, sấy

    4. Phòng chế dược liệu khô

     

    - Xay tán

    từ 9 đến 12

    - Luyện hoàn đóng gói, bốc thuốc

    từ 15 đến 18

    - Bếp sắc thuốc, nấu cao

    từ 9 đến 12

    - Kho thành phẩm tạm thời

    từ 9 đến 12

    Khu vực bảo quản, cấp phát

    1. Quầy cấp phát

     

    - Chỗ đợi

    9

    - Quầy phát thuốc

    từ 15 đến 18

    2. Kho dược

    từ 24 đến 36

    3. Kho - phòng lạnh

    từ 9 đến 12

    4. Kho bông băng y tế, dụng cụ y tế

    từ 24 đến 36

    5. Kho dự trữ dụng cụ y tế

    từ 24 đến 36

    6. Kho phế liệu

    từ 9 đến 12

    Các phòng hành chính, sinh hoạt

    1. Phòng trưởng khoa

    18

    2. Phòng thống kê, kế toán

    từ 15 đến 21

    3. Phòng sinh hoạt

    từ 15 đến 18

    4. Khu vệ sinh, thay quần áo nhân viên (nam/nữ riêng biệt)

    18 x 02 khu

    - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dinh dưỡng được quy định trong Bảng 14.

    Bảng 14 - Diện tích tối thiểu các phòng trong khoa Dinh dưỡng

    Tên khoa, phòng

    Diện tích

    (m2)

    Khu vực sản xuất

    1. Khâu gia công thô

     

    - Sân sản xuất

    từ 18 đến 24

    - Bể nước

    từ 9 đến 12

    2. Chỗ gia công kỹ

     

    - Chỗ bếp nấu

    từ 21 đến 36

    - Chỗ để bình ga

    từ 9 đến 15

    - Chỗ đun nước

    từ 9 đến 12

    - Chỗ pha sữa và phân phối sữa

    9

    3. Chỗ phân phối

     

    - Chỗ thái chín, giao thức ăn

    từ 18 đến 24

    - Chỗ nhận thức ăn, xếp xe đẩy thức ăn

    từ 18 đến 30

    - Kho lẻ, tủ lạnh

    từ 15 đến 24

    - Chỗ rửa bát đĩa, xe đẩy

    từ 21 đến 30

    Khu vực kho và hành chính

    1. Nhà kho

     

    - Chỗ nhập xuất kho

    từ 12 đến 15

    - Lương thực

    từ 15 đến 18

    - Thực phẩm khô gia vị

    từ 15 đến 24

    - Bát đĩa đồ dùng

    từ 15 đến 24

    - Kho lạnh

    từ 12 đến 18

    2. Các phòng hành chính - sinh hoạt

     

    - Phòng quản lý, bác sỹ, y sỹ dinh dưỡng, thống kê kế toán

    từ 15 đến 24

    - Phòng sinh hoạt

    từ 18 đến 24

    - Phòng trực và nghỉ

    từ 15 đến 18

    - Phòng thay quần áo nhân viên (nam/nữ riêng biệt)

    6 x 02 phòng

    - Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt)

    18 x 02 khu

    - Bộ phận giặt là trong khoa Quản lý nhiễm khuẩn được thiết kế theo diện tích quy định trong Bảng 15.

    Bảng 15 - Diện tích thiết kế bộ phận giặt là

    Loại phòng

    Diện tích

    (m2)

    1. Chỗ kiểm nhận (có cửa riêng, không gần với vùng đồ vải sạch)

    từ 12 đến 15

    2. Gian giặt:

     

    - Bể ngâm thô

    từ 9 đến 12

    - Bể ngâm tẩy

    từ 9 đến 12

    - Chỗ đặt máy giặt, vắt, sấy

    từ 24 đến 36

    3. Phòng phơi trong nhà

    từ 24 đến 36

    4. Sân phơi

    từ 48 đến 60

    5. Phòng là, gấp

    từ 12 đến 18

    6. Khâu vá

    từ 9 đến 12

    7. Kho cấp phát đồ sạch

    từ 15 đến 18

    8. Chỗ thay quần áo

    từ 6 đến 9

    9. Chỗ nghỉ nhân viên

    từ 12 đến 18

    10. Khu vệ sinh, tắm (nam/nữ)

    18 x 02 khu

    CHÚ THÍCH: Trong điều kiện cho phép, nếu sử dụng máy giặt, máy vắt, hấp liên hoàn thì khi thiết kế cần dựa vào catalog của nhà sản xuất để tính diện tích không gian của phòng giặt - vắt - sấy hấp.

     

    7