Khi nào có Bảng giá đất Hà Nội 2026 pdf? Link tải file pdf bảng giá đất Hà Nội 2026
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Khi nào có Bảng giá đất Hà Nội 2026 pdf? Link tải file pdf bảng giá đất Hà Nội 2026
Ngày 26/11/2025, HĐND TP Hà Nội thông qua Nghị quyết về Bảng giá đất lần đầu, áp dụng từ ngày 01/01/2026.
Theo đó, Bảng giá đất Hà Nội vừa được thông qua và sẽ được cập nhật ngay khi có văn bản chính thức. Có thể tham khảo file dự thảo Bảng giá đất Hà Nội 2026 (PDF) trong thời gian cập nhật.
>>>> Tải File dự thảo bảng giá đất Hà Nội 2026 Tải về
TOÀN BỘ BẢNG GIÁ ĐẤT HÀ NỘI 2026 (Dự thảo) Tải về
Bên cạnh đó, Nghị quyết, Bảng giá đất được chia thành 17 khu vực thay vì phân theo quận, huyện như trước đây, gồm đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Đất phi nông nghiệp được phân 4 vị trí, dựa trên mức độ tiếp giáp với đường phố, ngõ, hẻm và mặt cắt ngõ: vị trí 1 áp dụng cho thửa đất giáp với đường phố, vị trí 2 với ngõ có mặt cắt từ 3,5 m trở lên, vị trí 3 từ 2 m đến dưới 3,5 m, và vị trí 4 dưới 2 m.
Đồng thời, Nghị quyết quy định các hệ số điều chỉnh giá đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, nhằm phản ánh chính xác giá trị thực tế. Chẳng hạn, thửa đất có bốn mặt giáp đường được nhân hệ số 1,3; ba mặt giáp đường nhân hệ số 1,25; hai mặt giáp đường nhân hệ số 1,2 nếu giao cắt, 1,18 nếu không giao cắt. Với thửa đất giáp đường và ngõ, hệ số điều chỉnh dao động từ 1,1 đến 1,15 tùy thuộc vào chiều rộng ngõ.
Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, giá cao hơn so với đất nông nghiệp thông thường nhưng không vượt quá 50% theo quy định tại Phụ lục số 18 kèm Nghị quyết. Đất chưa sử dụng được xác định giá dựa trên loại đất liền kề có mức giá cao nhất, đồng thời căn cứ mục đích sử dụng khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng.
>>> Đang tiếp tục cập nhật nội dung của Nghị quyết....

Khi nào có Bảng giá đất Hà Nội 2026 pdf? Link tải file pdf bảng giá đất Hà Nội 2026 (Hình từ Internet)
Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:
(1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
(2) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.
Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:
- Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;
- Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.
Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 có cụm từ bị thay thế bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
