Huyện Lục Nam còn bao nhiêu xã sau sáp nhập tỉnh Bắc Giang năm 2025?
Nội dung chính
Huyện Lục Nam còn bao nhiêu xã sau sáp nhập tỉnh Bắc Giang năm 2025?
Căn cứ khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh quy định về Bắc Giang sáp nhập tỉnh Bắc Ninh lấy tên là tỉnh Bắc Ninh với diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025 quy định danh sách xã phường tỉnh Bắc Giang cập nhật mới sau sáp nhập như sau:
Sau sáp nhập xã phường thì tỉnh Bắc Giang từ 198 xã phường giảm chỉ còn 58 xã phường mới.
Dưới đây là danh sách tên xã phường mới Huyện Lục Nam sau sáp nhập cập nhật mới sau sáp nhập với Bắc Ninh:
STT | Tên xã phường mới Huyện Lục Nam sau sáp nhập | Tên xã phường thực hiện sáp nhập | Trụ sở cấp xã mới |
Huyện Lục Nam | |||
1 | Xã Lục Sơn | Xã Lục Sơn | Bình Sơn |
Xã Bình Sơn | |||
2 | Xã Trường Sơn | Xã Trường Sơn | Vô Tranh |
Xã Vô Tranh | |||
3 | Xã Cẩm Lý | Xã Cẩm Lý | Cẩm Lý |
Xã Đan Hội | |||
4 | Xã Đồng Phú | Xã Đồng Phú | Đồng Hưng |
Xã Đồng Hưng | |||
5 | Xã Nghĩa Phương | Xã Nghĩa Phương | Nghĩa Phương |
Xã Trường Giang | |||
Xã Huyền Sơn | |||
6 | Xã Lục Nam | Thị trấn Đồi Ngô | Đồi Ngô |
Xã Cương Sơn | |||
Xã Tiên Nha | |||
Xã Chu Điện | |||
Thị trấn Phương Sơn | |||
7 | Xã Bắc Lũng | Xã Lan Mẫu | Yên Sơn |
Xã Bắc Lũng | |||
Xã Yên Sơn | |||
Xã Khám Lạng | |||
8 | Xã Bảo Đài | Xã Tam Dị | Bảo Đài |
Xã Bảo Đài | |||
Xã Bảo Sơn | |||
Xã Thanh Lâm |
Trên đây là danh sách tên xã mới huyện Lục Nam sau sáp nhập tỉnh. Sau sáp nhập Huyện Lục Nam còn 8 xã mới gồm: Xã Lục Sơn, Xã Trường Sơn, Xã Cẩm Lý, Xã Đồng Phú, Xã Nghĩa Phương, Xã Lục Nam, Xã Bắc Lũng và Xã Bảo Đài.
Lưu ý: chính thức ngừng hoạt động ĐVHC cấp huyện từ 01/7/2025
Huyện Lục Nam còn bao nhiêu xã sau sáp nhập tỉnh Bắc Giang năm 2025? (Hình từ Internet)
Sau thay đổi bảng giá đất phí sang tên sổ đỏ tăng ra sao?
Phí làm sổ đỏ là một trong những khoản chi phí quan trọng mà người dân quan tâm khi thực hiện các thủ tục mua bán nhà đất hay sang tên sổ đỏ đặc biệt trong diễn biến thay đổi bảng giá đất mới.
Căn cứ khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 về quy định điều chỉnh bảng giá đất hàng năm từ 1/1/2026 cụ thể như sau:
Điều 159. Bảng giá đất
[...]
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Như vậy, từ 1/1/2026 bảng giá đất sẽ thay đổi hàng năm thay vì 5 năm/lần so với trước đây, đồng thời bỏ quy định về khung giá đất. Điều này có thể khiến bảng giá đất mới tiệm cận hơn so với với giá thị trường, có khả năng giá đất từ 01/01/2026 sẽ tăng cao hơn so với Bảng giá đất hiện hành.
Dẫn đến có thể khiến phí sang tên sổ đỏ tại nhiều địa phương gia tăng. Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 về quy định Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
Điều 159. Bảng giá đất
1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
c) Tính thuế sử dụng đất;
d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
[...]
Như vậy, từ ngày 1/1/2026 sẽ thực hiện thay đổi bảng giá đất hàng năm làm phí làm sổ đỏ cũng sẽ thay đổi tương ứng. Các khoản chi phí như tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân… đều được tính dựa trên giá trong bảng giá đất. Do đó, nếu bảng giá đất tăng, thì toàn bộ các khoản phí này cũng sẽ tăng theo, khiến tổng chi phí làm sổ đỏ của người dân bị đội lên.
Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định nhà đất là đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.
Ngoài ra quy định tại Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì mức lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là 0,5% được tính cụ thể như sau:
(1) Giá tính lệ phí trước bạ đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về giá tính lệ phí đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
- Giá trị đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) | = | Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành |
Trong đó:
+ Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.
+ Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
(2) Mức thu lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là 0,5%. Cụ thể cách tính lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các trường hợp dưới đây:
- Trường hợp giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí trước bạ (0,5%) x Giá chuyển nhượng |
- Trường hợp giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
Lệ phí trước bạ | = | 0,5% | x | Diện tích | x | Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành |