Hợp đồng xây dựng dưới 1 tỷ có cần bảo lãnh tạm ứng hợp đồng không?

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hợp đồng xây dựng dưới 1 tỷ có cần bảo lãnh tạm ứng hợp đồng không? Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng trong bao lâu?

Nội dung chính

    Hợp đồng xây dựng dưới 1 tỷ có cần bảo lãnh tạm ứng hợp đồng không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP về bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng như sau:

    Điều 18. Tạm ứng hợp đồng xây dựng
    ...
    4. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng:
    a) Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng, trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng. Không bắt buộc phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu.
    ...

    Theo đó, việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng chỉ thực hiện đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng.

    Đồng thời, căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 2 Công văn 10254/BTC-ĐT năm 2015 về các trường hợp sau đây không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng công trình:

    2. Kể từ ngày 15/6/2015 (ngày có hiệu lực của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng), mức tạm ứng được thực hiện như sau:
    ...
    (4). Bảo lãnh tạm ứng vốn.
    Đối với các trường hợp sau đây không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng:
    - Các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng. Trường hợp này, để đảm bảo sử dụng vốn tạm ứng an toàn và có hiệu quả, chủ đầu tư tùy theo điều kiện cụ thể được quyền yêu cầu nhà thầu bảo lãnh tạm ứng vốn theo nội dung nêu tại điểm a mục này và chịu trách nhiệm về yêu cầu bảo lãnh tạm ứng của mình.
    - Các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu;
    - Các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trừ trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình).
    ...

    Theo đó, các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng xây dựng có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng thuộc một trong những trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng.

    Tại các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng, chủ đầu tư tùy theo điều kiện cụ thể được quyền yêu cầu nhà thầu bảo lãnh tạm ứng vốn và chịu trách nhiệm về yêu cầu bảo lãnh tạm ứng của mình.

    Hợp đồng xây dựng dưới 1 tỷ có cần bảo lãnh tạm ứng hợp đồng không?Hợp đồng xây dựng dưới 1 tỷ có cần bảo lãnh tạm ứng hợp đồng không? (Hình từ Internet)

    Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng trong bao lâu?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP về bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng như sau:

    Điều 18. Tạm ứng hợp đồng xây dựng
    ...
    4. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng:
    ...
    b) Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho bên giao thầu.
    c) Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm dần tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa các bên.
    a1) Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc thực hiện bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đảm bảo phù hợp với tính chất công việc của hợp đồng và giảm bớt thủ tục không cần thiết.

    Theo đó, thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, chủ đầu tư xem xét, quyết định giảm bớt thủ tục không cần thiết để thời gian có hiệu lực của bảo lãnh hợp đồng phù hợp với tính chất và công việc của hợp đồng.

    Trong nội dung hợp đồng xây dựng có mục bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 141 Luật Xây dựng 2014 về nội dung hợp đồng xây dựng như sau:

    Điều 141. Nội dung hợp đồng xây dựng
    1. Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:
    a) Căn cứ pháp lý áp dụng;
    b) Ngôn ngữ áp dụng;
    c) Nội dung và khối lượng công việc;
    d) Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
    đ) Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
    e) Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
    g) Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
    h) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
    i) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
    k) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
    l) Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
    m) Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
    n) Rủi ro và bất khả kháng;
    o) Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
    p) Các nội dung khác.
    ...

    Theo đó, trong nội dung hợp đồng xây dựng có điều khoản về việc bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

    saved-content
    unsaved-content
    1