Hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất tại Thành phố Hải Phòng theo Quyết định 171 như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất tại TP Hải Phòng như thế nào? Nội dung phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư với từng người có đất thu hồi có gì?

Mua bán Nhà riêng tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất tại Thành phố Hải Phòng như thế nào?

    Căn cứ Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 171/2025/QĐ-UBND thành phố Hải Phòng quy định về hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất tại Thành phố Hải Phòng như sau:

    Việc hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:

    - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp nếu đủ điều kiện được bồi thường về đất mà thu hồi dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thi được hỗ trợ trong thời gian 03 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 06 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ là 12 tháng.

    - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đủ điều kiện bồi thường về đất hoặc do nhận giao khoán đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối từ các nông, lâm trường quốc doanh hoặc Công ty nông, lâm nghiệp được chuyển đổi từ các nông, lâm trường quốc doanh, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp và có hợp đồng giao khoán sử dụng đất thì được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất trong thời gian 03 tháng.

    - Mức hỗ trợ chi trả một lần cho một nhân khẩu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 171/2025/QĐ-UBND thành phố Hải Phòng được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo tẻ thường/(01) một tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ.

    Hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất tại TP Hải Phòng như thế nào?

    Hỗ trợ ổn định đời sống khi Nhà nước thu hồi đất tại TP Hải Phòng như thế nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gồm những gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư như sau:

    - Tổng diện tích đất thu hồi (tổng hợp các phương án chi tiết tại khoản 2 Điều này), diện tích từng loại đất thu hồi;

    - Tổng số người có đất thu hồi;

    - Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (nếu có);

    - Phương án bố trí tái định cư: số hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư, các khu tái định cư, địa điểm khu tái định cư, hình thức tái định cư (bằng đất, bằng nhà ở) (nếu có);

    - Phương án di dời mồ mả trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);

    - Phương án di chuyển các công trình hạ tầng trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);

    - Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác;

    - Tiến độ thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;

    - Các nội dung khác liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).

    Nội dung phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP:

    Theo đó, phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gồm các nội dung sau:

    - Họ và tên, số định danh cá nhân, địa chỉ (nơi thường trú và nơi ở hiện nay), số điện thoại của người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản (nếu có);

    - Vị trí, diện tích, loại đất, nguồn gốc đất thu hồi;

    - Loại tài sản, số lượng, khối lượng tài sản; chất lượng còn lại của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại;

    - Giá đất và tài sản tính bồi thường;

    - Các khoản hỗ trợ: hỗ trợ ổn định đời sống (số nhân khẩu được hỗ trợ, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ); hỗ trợ ổn định sản xuất kinh doanh; hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (diện tích đất hỗ trợ, giá đất hỗ trợ); hỗ trợ tái định cư; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời; các khoản hỗ trợ khác (nếu có);

    - Tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ: tiền bồi thường về đất, tiền bồi thường tài sản, tiền bồi thường chi phí di chuyển tài sản, tiền bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại, tiền hỗ trợ;

    - Vị trí, diện tích, tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư cho người được bố trí tái định cư hoặc giao đất khác cho hộ gia đình, cá nhân (nếu có);

    - Vị trí, diện tích đất khi giao đất, cho thuê đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi cho tổ chức; cho thuê đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân (nếu có);

    - Vị trí, diện tích, tiền sử dụng đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân (nếu có);

    - Số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có);

    - Tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ được nhận sau khi đã trừ đi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp vào số tiền được bồi thường về đất (nếu có);

    - Số tiền được ghi nợ tiền sử dụng đất khi được giao đất tái định cư (nếu có).

    saved-content
    unsaved-content
    1