Hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì? Các bước lập quy chế quản lý kiến trúc là gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về lập quy chế quản lý kiến trúc như sau:

    Điều 8. Lập quy chế quản lý kiến trúc
    [...]
    3. Hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm:
    a) Tờ trình;
    b) Dự thảo quy chế quản lý kiến trúc và phụ lục kèm theo (nếu có);
    c) Thuyết minh về các nội dung đề xuất trong quy chế;
    d) Báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý và bản sao văn bản góp ý;
    đ) Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan;
    e) Dự thảo quyết định phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc.

    Theo đó, hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm:

    - Tờ trình;

    - Dự thảo quy chế quản lý kiến trúc và phụ lục kèm theo (nếu có);

    - Thuyết minh về các nội dung đề xuất trong quy chế;

    - Báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý và bản sao văn bản góp ý;

    - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan;

    - Dự thảo quyết định phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc.

    Hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì?

    Hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Các bước lập quy chế quản lý kiến trúc là gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về lập quy chế quản lý kiến trúc như sau:

    Điều 8. Lập quy chế quản lý kiến trúc
    [...]
    2. Các bước lập quy chế quản lý kiến trúc:
    a) Điều tra hiện trạng, khảo sát thực địa; thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, các loại hình thiên tai thường xảy ra trong khu vực, quy hoạch, thiết kế đô thị (nếu có) và các tài liệu, căn cứ pháp lý có liên quan làm cơ sở lập quy chế quản lý kiến trúc;
    b) Soạn thảo quy chế quản lý kiến trúc;
    c) Lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chế quản lý kiến trúc. Thời gian lấy ý kiến tối thiểu 15 ngày đối với cơ quan, 30 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.
    [...]

    Như vậy, 3 bước lập quy chế quản lý kiến trúc cụ thể:

    (1) Điều tra hiện trạng, khảo sát thực địa; thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, các loại hình thiên tai thường xảy ra trong khu vực, quy hoạch, thiết kế đô thị (nếu có) và các tài liệu, căn cứ pháp lý có liên quan làm cơ sở lập quy chế quản lý kiến trúc;

    (2) Soạn thảo quy chế quản lý kiến trúc;

    (3) Lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chế quản lý kiến trúc. Thời gian lấy ý kiến tối thiểu 15 ngày đối với cơ quan, 30 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.

    Quy chế quản lý kiến trúc bao gồm các nội dung nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 14 Luật Kiến trúc 2019 quy định về quy chế quản lý kiến trúc như sau:

    Điều 14. Quy chế quản lý kiến trúc
    1. Quy chế quản lý kiến trúc được lập cho các đô thị và điểm dân cư nông thôn của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
    2. Quy chế quản lý kiến trúc phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu sau đây:
    a) Phù hợp với quy định tại các điều 10, 11 và 13 của Luật này;
    b) Phù hợp với thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
    c) Phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc, đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương.
    3. Quy chế quản lý kiến trúc bao gồm các nội dung sau đây:
    a) Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế; kiến trúc cho những khu vực, tuyến đường cụ thể;
    b) Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc của địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
    c) Xác định khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng, tuyến phố, khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù;
    d) Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình phải tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc;
    đ) Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị;
    e) Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc;
    g) Sơ đồ, bản vẽ, hình ảnh minh họa;
    h) Phụ lục về danh mục công trình kiến trúc có giá trị.
    [...]

    Như vậy quy chế quản lý kiến trúc bao gồm các nội dung sau đây:

    - Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế; kiến trúc cho những khu vực, tuyến đường cụ thể;

    - Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc của địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Kiến trúc 2019;

    - Xác định khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng, tuyến phố, khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù;

    - Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình phải tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc;

    - Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị;

    - Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc;

    - Sơ đồ, bản vẽ, hình ảnh minh họa;

    - Phụ lục về danh mục công trình kiến trúc có giá trị.

    saved-content
    unsaved-content
    3