Hồ sơ quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ được quy định như nào?
Nội dung chính
Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 35 Luật Đường bộ 2024 quy định về bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ như sau:
Điều 35. Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
1. Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì hoạt động bình thường, an toàn của kết cấu hạ tầng đường bộ theo quy định của thiết kế trong quá trình vận hành, khai thác, sử dụng, bao gồm:
a) Bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ;
b) Sửa chữa kết cấu hạ tầng đường bộ;
c) Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, đánh giá an toàn kết cấu hạ tầng đường bộ.
[...]
Như vậy, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì hoạt động bình thường, an toàn của kết cấu hạ tầng đường bộ theo quy định của thiết kế trong quá trình vận hành, khai thác, sử dụng, bao gồm:
- Bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Sửa chữa kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, đánh giá an toàn kết cấu hạ tầng đường bộ.
Hồ sơ quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 28 Thông tư 09/2025/TT-BXD quy định hồ sơ quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ như sau:
(1) Hồ sơ bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ được lập bao gồm:
- Các tài liệu quy định tại khoản 8 Điều 34 Nghị định 06/2021/NĐ-CP; quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Các quy định về giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện.
(2) Chủ đầu tư có trách nhiệm lập, phê duyệt quy trình bảo trì công trình kết cấu hạ tầng đường bộ trong bước thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT.
(3) Trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung quy trình bảo trì công trình kết cấu hạ tầng đường bộ đã đưa vào khai thác, căn cứ lập bao gồm các quy định sau:
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan; quy trình bảo trì đang áp dụng;
- Quy mô và tình trạng kỹ thuật công trình đang khai thác;
- Kết quả: kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, quan trắc, kiểm định chất lượng, đánh giá an toàn chịu lực và vận hành khai thác, sử dụng công trình;
- Các thông tin, dữ liệu về kết quả đếm xe, công trình kiểm soát tải trọng xe và tình hình giao thông trên tuyến, các dữ liệu địa chất, thuỷ văn, địa hình ảnh hưởng đến công trình kết cấu hạ tầng đường bộ.
(4) Việc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Đối với quốc lộ quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Đường bộ 2024 và các kết cấu hạ tầng đường bộ là tài sản công do Bộ Xây dựng quản lý, Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì công trình.
Các công việc trong kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quy định kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ được lập và phê duyệt hàng năm theo quy định của mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 41/2024/TT-BGTVT. Các công việc trong kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
- Bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất, công trình chuyển tiếp năm trước sang năm sau, kiểm định chất lượng, quan trắc công trình, đánh giá an toàn đối với kết cấu hạ tầng đường bộ và các hạng mục, phương tiện, thiết bị phục vụ quản lý, vận hành, khai thác đường bộ;
- Quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng công trình đường bộ, hệ thống chiếu sáng trên đường bộ và các hạng mục, bộ phận, thiết bị gắn với đường bộ phục vụ khai thác công trình đường bộ;
- Quản lý, vận hành các hệ thống: quản lý cầu; khảo sát, thu thập, xây dựng, lưu giữ, khai thác cơ sở dữ liệu đường bộ và sửa chữa phần mềm để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các công việc đã được bảo đảm toàn bộ bằng nguồn chi tự chủ hành chính của các cơ quan, đơn vị; công trình kiểm soát tải trọng xe;
- Xây dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức về quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ; quy trình bảo trì, quy trình vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Điều chỉnh, bổ sung mốc lộ giới hành lang an toàn đường bộ trong thời gian khai thác, sử dụng công trình đường bộ;
- Hỗ trợ giá (phần chưa được kết cấu vào giá) đối với dịch vụ sử dụng phà; sửa chữa, thay thế, bổ sung phà, phương tiện, thiết bị vượt sông; mua sắm bổ sung thiết bị, vật tư dự phòng cho phà và phương tiện thiết bị vượt sông;
- Mua sắm trang phục tuần kiểm; hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; công tác khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông;
- Trực đảm bảo giao thông, trực chốt đường nhánh ra vào cao tốc, cửa hầm theo quy trình bảo trì và quy trình vận hành khai thác hoặc trong trường hợp khẩn cấp cần bảo đảm an toàn giao thông và khắc phục ùn tắc giao thông theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ; thực hiện thẩm tra an toàn giao thông đối với công trình đường bộ đang khai thác;
- Mua sắm bổ sung vật tư, thiết bị dự phòng phục vụ phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai; quản lý, bảo vệ và bảo dưỡng kho vật tư dự phòng phục vụ phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai;
- Quản lý, khai thác, bảo trì đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư tiếp nhận từ nhà đầu tư sau khi chấm dứt hợp đồng dự án theo thời hạn quy định của hợp đồng hoặc khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư mà chưa hoàn thành các thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân;
- Các công việc để phục vụ cho việc lập kế hoạch và dự toán bảo trì công trình đường bộ hàng năm (kể cả chi phí sử dụng hệ thống công nghệ khảo sát dữ liệu mặt đường); các công việc khác để chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình đường bộ tổ chức thực hiện công tác giám sát, nghiệm thu công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ;
- Các công việc khác theo quy định của pháp luật.