Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những gì? Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 12/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa như sau:

    Điều 8. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
    1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm:
    a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất, mặt nước gắn với tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao, cho thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
    b) Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này.
    c) Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này.
    2. Cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định đối với các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
    Trách nhiệm lập, quản lý, lưu trữ đối với các hồ sơ đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật khác có liên quan.

    Như vậy, hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm:

    - Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất, mặt nước gắn với tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao, cho thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).

    - Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định 12/2025/NĐ-CP.

    - Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định 12/2025/NĐ-CP.

    Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những gì?

    Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 5 Điều 26 Nghị định 12/2025/NĐ-CP quy định về báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa như sau:

    Điều 26. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
    [...]
    5. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm:
    a) Báo cáo tình hình khai thác tài sản theo từng phương thức quy định tại Nghị định này.
    b) Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản.
    6. Thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa hằng năm thực hiện như sau:
    a) Cơ quan quản lý tài sản lập báo cáo, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), báo cáo Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản thuộc địa phương quản lý). Thời hạn gửi báo cáo trước ngày 28 tháng 02 hằng năm.
    b) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hằng năm.
    c) Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong phạm vi cả nước, báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu.
    [...]

    Như vậy, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm:

    - Báo cáo tình hình khai thác tài sản theo từng phương thức quy định tại Nghị định 12/2025/NĐ-CP.

    - Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản.

    Quy định về cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa như nào?

    Căn cứ tại Điều 27 Nghị định 12/2025/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa như sau:

    - Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước; thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.

    - Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phải bảo đảm các yêu cầu sau:

    + Phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật.

    + Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.

    - Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc địa phương quản lý) chỉ đạo cơ quan quản lý tài sản ở trung ương, địa phương và các cơ quan có liên quan thực hiện báo cáo kê khai, nhập, duyệt dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy định.

    saved-content
    unsaved-content
    1