Hồ sơ quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự bao gồm những gì?
Nội dung chính
Hồ sơ quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự như sau:
Điều 10. Lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự
1. Hồ sơ quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự, bao gồm:
a) Bản đồ vị trí công trình quốc phòng, khu quân sự;
b) Bản đồ địa chính hoặc sơ đồ xác định phạm vi sử dụng đất, đất có mặt nước kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc giao quản lý, sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển;
c) Bản đồ, sơ đồ, văn bản xác định mốc giới khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn, vành đai an toàn kho đạn dược, hành lang an toàn kỹ thuật hệ thống ăng-ten quân sự;
d) Hồ sơ thiết kế, hoàn công công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan; đối với các thành cổ, pháo đài cổ, hầm, hào, lô cốt do lịch sử để lại không có hồ sơ thiết kế, hoàn công và các công trình quốc phòng không còn hồ sơ thiết kế, hoàn công thì lập bản vẽ, sơ đồ hiện trạng;
đ) Văn bản, tài liệu khác có liên quan.
[...]
Như vậy, hồ sơ quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự bao gồm:
- Bản đồ vị trí công trình quốc phòng, khu quân sự;
- Bản đồ địa chính hoặc sơ đồ xác định phạm vi sử dụng đất, đất có mặt nước kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc giao quản lý, sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển;
- Bản đồ, sơ đồ, văn bản xác định mốc giới khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn, vành đai an toàn kho đạn dược, hành lang an toàn kỹ thuật hệ thống ăng-ten quân sự;
- Hồ sơ thiết kế, hoàn công công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan; đối với các thành cổ, pháo đài cổ, hầm, hào, lô cốt do lịch sử để lại không có hồ sơ thiết kế, hoàn công và các công trình quốc phòng không còn hồ sơ thiết kế, hoàn công thì lập bản vẽ, sơ đồ hiện trạng;
- Văn bản, tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Ai có trách nhiệm lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự như sau:
Điều 10. Lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự
[...]
2. Trách nhiệm lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan lập hồ sơ quản lý đối với công trình quốc phòng, khu quân sự được đầu tư xây dựng, thiết lập mới;
b) Đơn vị được giao quản lý chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan lập hồ sơ quản lý đối với công trình quốc phòng, khu quân sự không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
3. Hồ sơ được xác định độ mật phù hợp với từng loại, nhóm công trình quốc phòng, khu quân sự; được lưu trữ, quản lý, sử dụng theo quy định của Luật này và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước,
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, trách nhiệm lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự được quy định như sau:
- Chủ đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan lập hồ sơ quản lý đối với công trình quốc phòng, khu quân sự được đầu tư xây dựng, thiết lập mới;
- Đơn vị được giao quản lý chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan lập hồ sơ quản lý đối với công trình quốc phòng, khu quân sự không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023.
Các trường hợp công trình quốc phòng và khu quân sự được chuyển mục đích sử dụng?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định các trường hợp công trình quốc phòng và khu quân sự được chuyển mục đích sử dụng, bao gồm:
- Chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự do Bộ Quốc phòng quản lý theo yêu cầu nhiệm vụ quân sự, quốc phòng;
- Không còn nhu cầu sử dụng cho nhiệm vụ quân sự, quốc phòng cần chuyển mục đích sử dụng để phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ nhu cầu dân sinh;
- Còn nhu cầu sử dụng cho nhiệm vụ quân sự, quốc phòng nhưng nằm trong phạm vi thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được Bộ Quốc phòng thống nhất bằng văn bản về chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng, khu quân sự trong quá trình phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.