Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để góp vốn vào doanh nghiệp gồm gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nhà đầu tư góp vốn vào doanh nghiệp lập hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để góp vốn vào doanh nghiệp gồm gì?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 52 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để góp vốn vào doanh nghiệp bao gồm cụ thể như sau:

    - Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

    - Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm góp vốn;

    - Thỏa thuận của các cổ đông, thành viên về việc sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đang hoạt động;

    - Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư góp vốn, nhà đầu tư nhận góp vốn;

    - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của bên góp vốn;

    - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.

    Như vậy, nhà đầu tư góp vốn vào doanh nghiệp lập hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm những tài liệu trên.

    Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để góp vốn vào doanh nghiệp gồm gì?

    Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để góp vốn vào doanh nghiệp gồm gì? (Hình từ Internet)

    Những dự án đầu tư có sử dụng đất áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư?

    Căn cứ theo khoản 18 Điều 2 Nghị định 225/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 44c Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định về dự án áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư cụ thể như sau:

    (1) Các dự án áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư được quy định tại khoản 2a Điều 34 Luật Đấu thầu 2023, gồm:

    - Dự án do nhà đầu tư đề xuất mà nhà đầu tư đó có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với công nghệ thuộc danh mục công nghệ chiến lược và sản phẩm công nghệ chiến lược theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, pháp luật về công nghệ cao;

    - Dự án cần tiếp tục lựa chọn nhà đầu tư trước đó đã triển khai hạ tầng số, nền tảng số nhằm bảo đảm tương thích, đồng bộ, kết nối về kỹ thuật;

    - Dự án cần đẩy nhanh tiến độ, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm lợi ích quốc gia do nhà đầu tư đề xuất, gồm:

    + Dự án cần thực hiện để ngăn chặn, khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, sự cố, thảm họa hoặc sự kiện bất khả kháng khác;

    + Dự án quan trọng quốc gia được áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư theo Nghị quyết của Quốc hội;

    + Dự án thuộc trường hợp chỉ định nhà đầu tư theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực;

    + Dự án cần đẩy nhanh tiến độ nhằm phục vụ lễ kỷ niệm, sự kiện cấp quốc gia, cấp tỉnh;

    + Dự án có hoạt động lấn biển nhằm tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo chỉ đạo tại Nghị quyết của Ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, văn bản thông báo ý kiến, kết luận của Ban Thường vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

    + Dự án phát triển đô thị theo mô hình TOD thuộc phạm vi dự án đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật về đường sắt.

    - Hằng năm, cơ quan có thẩm quyền báo cáo kết quả triển khai dự án do nhà đầu tư được chỉ định thực hiện, bảo đảm dự án được thực hiện đáp ứng yêu cầu về tiến độ, chất lượng, hiệu quả, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tại báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.

    Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu dự án đầu tư có sử dụng đất là gì?

    Căn cứ theo Điều 50 Nghị định 115/2024/NĐ-CP có cụm từ bị bãi bỏ bởi khoản 33 Điều 2 Nghị định 225/2025/NĐ-CP quy định về nguyên tắc xét duyệt trúng thầu dự án đầu tư có sử dụng đất cụ thể như sau:

    (1) Nhà đầu tư được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

    - Có hồ sơ dự thầu hợp lệ;

    - Đáp ứng yêu cầu về năng lực

    - Đáp ứng yêu cầu về phương án đầu tư kinh doanh;

    - Đáp ứng yêu cầu về hiệu quả sử dụng đất (đối với trường hợp áp dụng tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả sử dụng đất);

    - Đáp ứng yêu cầu về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương (đối với trường hợp áp dụng tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương);

    - Có điểm tổng hợp về năng lực, phương án đầu tư kinh doanh và hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương cao nhất.

    (2) Đối với nhà đầu tư không được lựa chọn, thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu lý do nhà đầu tư không trúng thầu.

    saved-content
    unsaved-content
    1