Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những gì?
Nội dung chính
Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những gì? được quy định tại Điều 23 Nghị định 08/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 23. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
[...]
4. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cùng cấp. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể việc thanh lý tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này): 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
5. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này:
a) Cơ quan chuyên môn về thủy lợi xem xét, quyết định thanh lý đối với tài sản thuộc thẩm quyền quyết định thanh lý của mình theo phân cấp quy định tại khoản 2 Điều này hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp. Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm:
Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản thanh lý.
Danh mục tài sản thanh lý (chủng loại, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại).
Lý do thanh lý (trong đó xác định cụ thể việc thanh lý tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này).
Hình thức xử lý vật liệu, vật tư thu hồi (nếu còn sử dụng được); tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận vật liệu, vật tư thu hồi (trường hợp đã xác định được đối tượng tiếp nhận).
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý. Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
b) Cơ quan chuyên môn về thủy lợi xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại điểm a khoản này báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp đối với tài sản thuộc thẩm quyền quyết định thanh lý của Ủy ban nhân dân quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ báo cáo gồm:
Tờ trình của cơ quan chuyên môn về thủy lợi: 01 bản chính.
[...]
Theo đó, hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể việc thanh lý tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 08/2025/NĐ-CP): 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những gì? (Hình từ Internet)
Trường hợp thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là gì?
Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 08/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 23. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thanh lý trong các trường hợp sau:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả (không thể phục hồi theo công năng của tài sản).
b) Phá dỡ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cũ để đầu tư xây dựng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch hoặc thay đổi nhiệm vụ công trình làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trường hợp thu hồi hoặc điều chuyển theo quy định tại khoản 1 Điều 21, khoản 1 Điều 22 Nghị định này thì không áp dụng hình thức thanh lý theo quy định tại Điều này.
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền quyết định thanh lý
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý cho cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
[...]
Như vậy, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thanh lý trong các trường hợp sau:
- Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả (không thể phục hồi theo công năng của tài sản).
- Phá dỡ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cũ để đầu tư xây dựng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch hoặc thay đổi nhiệm vụ công trình làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không sử dụng được theo công năng của tài sản. Trường hợp thu hồi hoặc điều chuyển theo quy định tại khoản 1 Điều 21, khoản 1 Điều 22 Nghị định 08/2025/NĐ-CP thì không áp dụng hình thức thanh lý theo quy định tại Điều 23 Nghị định 08/2025/NĐ-CP.
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Nội dung chi phí liên quan đến xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 25 Nghị định 08/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 25. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (bao gồm cả tiền do doanh nghiệp bảo hiểm và các tổ chức, cá nhân khác bồi thường) được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công sau đây làm chủ tài khoản:
a) Sở Tài chính đối với số tiền thu được từ xử lý tài sản do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch đối với số tiền thu được từ xử lý tài sản do cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý.
2. Tài khoản tạm giữ được theo dõi chi tiết đối với từng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản xử lý.
3. Người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật (sau đây gọi là người đứng đầu) cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản có trách nhiệm lập, phê duyệt dự toán đối với các khoản chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản.
4. Nội dung chi phí liên quan đến xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
a) Chi phí kiểm kê tài sản.
b) Chi phí đo, vẽ nhà, đất, công trình.
c) Chi phí định giá và thẩm định giá tài sản.
d) Chi phí di dời, phá dỡ, hủy bỏ tài sản.
đ) Chi phí tổ chức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.
e) Chi phí bán vật liệu, vật tư thu hồi.
g) Chi phí hợp lý khác có liên quan đến xử lý tài sản.
[...]
Như vậy, nội dung chi phí liên quan đến xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
- Chi phí kiểm kê tài sản.
- Chi phí đo, vẽ nhà, đất, công trình.
- Chi phí định giá và thẩm định giá tài sản.
- Chi phí di dời, phá dỡ, hủy bỏ tài sản.
- Chi phí tổ chức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.
- Chi phí bán vật liệu, vật tư thu hồi.
- Chi phí hợp lý khác có liên quan đến xử lý tài sản.