Hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa về địa phương quản lý, xử lý gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa về địa phương quản lý, xử lý gồm những gì? Thời điểm chốt số liệu báo cáo tình hình quản lý, khai thác tài sản?

Nội dung chính

    Hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa về địa phương quản lý, xử lý gồm những gì?

    Hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa về địa phương quản lý, xử lý gồm những gì? được quy định tại Điều 21 Nghị định 12/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 21. Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa về địa phương quản lý, xử lý
    [...]
    4. Trình tự, thủ tục chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa về địa phương quản lý, xử lý:
    a) Khi có tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa cần chuyển giao, cơ quan quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định khoản 3 Điều này. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị chuyển giao tài sản: bản chính;
    Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị chuyển giao tài sản: bản chính;
    Văn bản của cơ quan quản lý đường thủy nội địa cấp tỉnh (trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện quản lý) về việc chuyển giao tài sản: bàn chính;
    Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi tiếp nhận tài sản) trong trường hợp chuyển giao tài sản thuộc trung ương quản lý: bản chính;
    Danh mục tài sản đề nghị chuyển giao theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: bản chính;
    Hồ sơ liên quan về lý do đề nghị chuyển giao tài sản (nếu có): bản sao;
    Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): bản sao.
    b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này xem xét, quyết định việc chuyển giao tài sản đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển giao tài sản chưa phù hợp.
    c) Nội dung chủ yếu của Quyết định chuyển giao tài sản gồm: Tên cơ quan quản lý tài sản có tài sản chuyển giao; tên cơ quan tiếp nhận tài sản chuyển giao; danh mục tài sản chuyển giao (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (khối lượng, chiều dài,...); diện tích; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản); lý do chuyển giao; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
    [...]

    Theo đó, hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa về địa phương quản lý, xử lý gồm:

    - Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị chuyển giao tài sản: bản chính;

    - Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị chuyển giao tài sản: bản chính;

    - Văn bản của cơ quan quản lý đường thủy nội địa cấp tỉnh (trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện quản lý) về việc chuyển giao tài sản: bàn chính;

    - Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi tiếp nhận tài sản) trong trường hợp chuyển giao tài sản thuộc trung ương quản lý: bản chính;

    - Danh mục tài sản đề nghị chuyển giao theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 12/2025/NĐ-CP: bản chính;

    - Hồ sơ liên quan về lý do đề nghị chuyển giao tài sản (nếu có): bản sao;

    - Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): bản sao.

    Hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa về địa phương quản lý, xử lý gồm những gì?

    Hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa về địa phương quản lý, xử lý gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 12/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 22. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
    [...]
    4. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa:
    a) Cơ quan quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thanh lý tài sản: bản chính;
    Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thanh lý tài sản: bản chính;
    Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc đề nghị thanh lý tài sản trong trường hợp việc thanh lý tài sản do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định: bản chính;
    Danh mục tài sản đề nghị thanh lý theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành 1 kèm theo Nghị định này: bản chính;
    Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): bản sao.
    b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.
    c) Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm: Tên cơ quan quản lý tài sản có tài sản thanh lý; danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (khối lượng, chiều dài,..,); diện tích; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thanh lý; hình thức thanh lý.
    [...]

    Như vậy, nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gồm: Tên cơ quan quản lý tài sản có tài sản thanh lý; danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (khối lượng, chiều dài,..,); diện tích; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thanh lý; hình thức thanh lý.

    Thời điểm chốt số liệu báo cáo tình hình quản lý và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là khi nào?

    Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 12/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 26. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
    [...]
    3. Cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa để thực hiện nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa. Trường hợp cơ quan quản lý tài sản ở trung ương phân cấp hoặc ủy quyền hoặc giao cho các tổ chức hành chính trực thuộc (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý), cơ quan quản lý đường thủy nội địa cấp tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền hoặc giao cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (đối với tài sản thuộc phạm vi quản lý của cơ quan quản lý đường thủy nội địa cấp tỉnh) theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này thì các đơn vị được phân cấp hoặc ủy quyền thực hiện lập báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa để thực hiện nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
    Thời hạn gửi báo cáo kê khai là 30 ngày, kể từ ngày đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản hình thành từ mua sắm, đầu tư xây dựng mới), kể từ ngày tiếp nhận tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền (đối với tài sản được giao, nhận điều chuyển), xử lý tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc có thay đổi thông tin về đối tượng được giao quản lý tài sản, thông tin về tài sản đã kê khai.
    4. Hằng năm, cơ quan quản lý tài sản báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa (bao gồm số tiền thu được từ xử lý, từ khai thác tài sản của năm trước) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời điểm chốt số liệu báo cáo hằng năm là thời điểm kết thúc năm tài chính.
    [...]

    Như vậy, thời điểm chốt số liệu báo cáo tình hình quản lý và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là thời điểm kết thúc năm tài chính.

    saved-content
    unsaved-content
    1