Hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý gồm những gì? Trường hợp nào được thực hiện chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý?

Nội dung chính

    Hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý gồm những gì?

    Căn cứ tại điểm a khoản 4 Điều 24 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định về chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý như sau:

    Điều 24. Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý
    [...]
    4. Trình tự, thủ tục chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt về địa phương quản lý, xử lý:
    a) Khi có tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt cần chuyển giao, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia lập hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia về việc đề nghị chuyển giao tài sản: 01 bản chính;
    Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi tiếp nhận tài sản): 01 bản chính;
    Danh mục tài sản đề nghị chuyển giao (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản; lý do chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý): 01 bản chính;
    Hồ sơ liên quan về lý do đề nghị chuyển giao tài sản (nếu có): 01 bản sao;
    Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
    b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định việc chuyển giao tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển giao tài sản chưa phù hợp.
    c) Nội dung chủ yếu của Quyết định chuyển giao tài sản gồm: Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia có tài sản chuyển giao; tên cơ quan tiếp nhận tài sản chuyển giao (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản); danh mục tài sản chuyển giao (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do chuyển giao; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
    d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có Quyết định chuyển giao tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tiếp nhận tài sản và giao nhiệm vụ tiếp nhận tài sản chuyển giao cho cơ quan chức năng của địa phương (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp huyện).
    [...]

    Theo đó, hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý gồm:

    - Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia về việc đề nghị chuyển giao tài sản: 01 bản chính;

    - Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi tiếp nhận tài sản): 01 bản chính;

    - Danh mục tài sản đề nghị chuyển giao (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản; lý do chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý): 01 bản chính;

    - Hồ sơ liên quan về lý do đề nghị chuyển giao tài sản (nếu có): 01 bản sao;

    - Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

    Hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý gồm những gì?

    Hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Trường hợp nào được thực hiện chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định về chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý như sau:

    Điều 24. Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý
    1. Việc chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
    a) Tài sản đã được giao cho doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt nhưng không còn nhu cầu sử dụng làm tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt.
    b) Bị loại ra khỏi quy hoạch kết cấu hạ tầng đường sắt.
    c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    [...]

    Như vậy, việc chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý được thực hiện trong các trường hợp sau:

    - Tài sản đã được giao cho doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt nhưng không còn nhu cầu sử dụng làm tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt.

    - Bị loại ra khỏi quy hoạch kết cấu hạ tầng đường sắt.

    - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

    Cơ quan nào quyết định chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định về chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý như sau:

    Điều 24. Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia về địa phương quản lý, xử lý
    [...]
    2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thuộc phạm vi quản lý về địa phương quản lý, xử lý.
    3. Việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo hình thức chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý chỉ áp dụng trong trường hợp không tiếp tục sử dụng tài sản đó cho mục đích làm tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt.

    Như vậy, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thuộc phạm vi quản lý về địa phương quản lý, xử lý.

    saved-content
    unsaved-content
    1