Hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì? Quy chế quản lý kiến trúc được công bố bằng hình thức nào?

Nội dung chính

    Hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì?

    Hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì? được căn cứ tại Điều 14 Nghị định 85/2020/NĐ-CP.

    Theo đó, hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc được quy định như sau:

    Điều 14. Rà soát, đánh giá việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc
    1. Cơ quan lập quy chế quản lý kiến trúc có trách nhiệm rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc định kỳ 05 năm hoặc đột xuất. Kết quả rà soát, đánh giá phải được báo cáo bằng văn bản với cơ quan phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc và Bộ Xây dựng đối với đô thị từ loại I trở lên.
    2. Báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc là một trong những căn cứ để quyết định việc điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc.
    3. Nội dung rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc:
    a) Rà soát tình hình, triển khai tổ chức thực hiện các quy chế quản lý kiến trúc, các dự án đầu tư xây dựng trong phạm vi áp dụng của quy chế quản lý kiến trúc.
    b) Đánh giá các mục tiêu đã thực hiện, các tác động, hiệu quả của việc thực hiện theo quy chế quản lý kiến trúc đã được phê duyệt, ban hành.
    c) Rà soát, phân tích những yếu tố mới trong quá trình quản lý kiến trúc, sự phù hợp, tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch có liên quan và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực lập quy chế.
    d) Các kiến nghị và đề xuất.
    4. Hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm: Văn bản báo cáo, bản vẽ in màu tỷ lệ thích hợp, các văn bản pháp lý có liên quan.

    Như vậy, hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm: Văn bản báo cáo, bản vẽ in màu tỷ lệ thích hợp, các văn bản pháp lý có liên quan.

    Trên đây là quy định về hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì?

    Hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì?

    Hồ sơ báo cáo rà soát quy chế quản lý kiến trúc gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Quy chế quản lý kiến trúc được công bố bằng hình thức nào?

    Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 85/2020/NĐ-CP về quy chế quản lý kiến trúc được công bố bằng hình thức nào? như sau:

    Điều 11. Công bố quy chế quản lý kiến trúc
    1. Cơ quan lập quy chế quản lý kiến trúc có trách nhiệm tổ chức công bố quy chế quản lý kiến trúc.
    2. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày quy chế quản lý kiến trúc được ban hành, toàn bộ nội dung của quy chế phải được công bố công khai, trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
    3. Quy chế quản lý kiến trúc được công bố theo một hoặc nhiều hình thức sau đây:
    a) Đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc;
    b) Công bố trên phương tiện thông tin đại chúng;
    c) Tổ chức hội nghị, hội thảo công bố, phổ biến nội dung quy chế;
    d) Phát hành ấn phẩm.

    Như vậy, quy chế quản lý kiến trúc được công bố theo một hoặc nhiều hình thức sau đây:

    - Đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc;

    - Công bố trên phương tiện thông tin đại chúng;

    - Tổ chức hội nghị, hội thảo công bố, phổ biến nội dung quy chế;

    - Phát hành ấn phẩm.

    Nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Kiến trúc 2019 về nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm những gì? như sau:

    Điều 26. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
    1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc tổ chức thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
    2. Nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm:
    a) Kinh nghiệm nghề nghiệp về kiến trúc;
    b) Kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề;
    c) Kiến thức chuyên ngành về kiến trúc;
    d) Kiến thức về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
    3. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc được công nhận đủ điều kiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
    a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
    b) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động kiến trúc;
    c) Có đầy đủ nhân lực, cơ sở vật chất phục vụ tổ chức sát hạch.
    4. Chính phủ quy định chi tiết chương trình, nội dung, hình thức tổ chức sát hạch; thời hạn có hiệu lực của kết quả sát hạch; điều kiện thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc.

    Theo đó, nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm:

    - Kinh nghiệm nghề nghiệp về kiến trúc;

    - Kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề;

    - Kiến thức chuyên ngành về kiến trúc;

    - Kiến thức về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.

    saved-content
    unsaved-content
    1