Hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được quy định thế nào?
Nội dung chính
Hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được quy định thế nào?
Hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được quy định thế nào? căn cứ tại Điều 24 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 24. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch phải được báo cáo kê khai và cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch để quản lý thống nhất.
2. Hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Báo cáo kê khai lần đầu theo Mẫu số 01A quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này đối với:
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung hiện có tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành (bao gồm cả công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung đã được báo cáo kê khai lần đầu theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung);
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị hiện có tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành;
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (nông thôn/đô thị) phát sinh kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
b) Báo cáo kê khai bổ sung đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch quy định tại điểm a khoản này theo các Mẫu số 01B, 01C, 01D quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp có thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị được giao quản lý hoặc thông tin về tài sản.
3. Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch lập báo cáo kê khai tài sản theo các Mẫu số 01A, 01B, 01C và 01D quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gửi cơ quan quản lý cấp trên ký xác nhận để thực hiện nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
Thời hạn gửi báo cáo kê khai là 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc có thay đổi thông tin về đối tượng được giao quản lý tài sản, tài sản đã kê khai.
[...]
Theo đó, hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được quy định như sau:
- Báo cáo kê khai lần đầu theo Mẫu số 01A quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 43/2022/NĐ-CP đối với:
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung hiện có tại thời điểm Nghị định 43/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (bao gồm cả công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung đã được báo cáo kê khai lần đầu theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung);
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị hiện có tại thời điểm Nghị định 43/2022/NĐ-CPcó hiệu lực thi hành;
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (nông thôn/đô thị) phát sinh kể từ ngày Nghị định 43/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
- Báo cáo kê khai bổ sung đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch quy định tại điểm a khoản này theo các Mẫu số 01B, 01C, 01D quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 43/2022/NĐ-CP trong trường hợp có thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị được giao quản lý hoặc thông tin về tài sản.
Hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch hàng năm là khi nào?
Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 24. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
[...]
6. Thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch hàng năm thực hiện như sau:
a) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập báo cáo gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 28 tháng 02 hàng năm.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản cấp nước sạch gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hàng năm.
c) Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trong phạm vi cả nước, báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản của cả nước.
7. Doanh nghiệp có vốn nhà nước được giao tài sản theo hình thức tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 6 Nghị định này thực hiện báo cáo về tài sản theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này phù hợp với đặc điểm, yêu cầu quản lý.
8. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Tùy theo điều kiện thực tế của cơ quan nhận báo cáo quy định tại khoản 6 Điều này, báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi trực tiếp.
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính.
c) Gửi qua Fax.
d) Gửi qua hệ thống thư điện tử.
đ) Gửi qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng.
e) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch hàng năm thực hiện như sau:
- Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập báo cáo gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 28 tháng 02 hàng năm.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản cấp nước sạch gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hàng năm.
- Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trong phạm vi cả nước, báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản của cả nước.
Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 9. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:
a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản:
Quyết định giao, điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản;
Hồ sơ pháp lý về đất (Quyết định giao đất, cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất);
Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
b) Báo cáo kê khai lần đầu, báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại Điều 24 Nghị định này (theo các Mẫu số 01A, 01B, 01C và 01D quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
c) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định tại Điều 24 Nghị định này (theo các Mẫu số 02A, 02B, 02C, 02D, 02Đ, 03A, 03B, 03C, 03D, 03Đ và 03E quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
d) Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
2. Cơ quan, đơn vị, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch chịu trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
Như vậy, hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:
- Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản:
Quyết định giao, điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản;
Hồ sơ pháp lý về đất (Quyết định giao đất, cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất);
Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
- Báo cáo kê khai lần đầu, báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2022/NĐ-CP (theo các Mẫu số 01A, 01B, 01C và 01D quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 43/2022/NĐ-CP).
- Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định tại Điều 24 Nghị định này (theo các Mẫu số 02A, 02B, 02C, 02D, 02Đ, 03A, 03B, 03C, 03D, 03Đ và 03E quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 43/2022/NĐ-CP).
- Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại Điều 25 Nghị định 43/2022/NĐ-CP.