Hiện nay sản lượng cà phê Đắk Lắk chiếm bao nhiêu % của cả nước?
Nội dung chính
Hiện nay sản lượng cà phê Đắk Lắk chiếm bao nhiêu % của cả nước?
Sản lượng cà phê Đắk Lắk luôn chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng sản lượng cà phê của Việt Nam. Theo các số liệu thống kê gần đây, sản lượng cà phê Đắk Lắk chiếm khoảng 30% đến 35% sản lượng cà phê của cả nước. Tỉnh Đắk Lắk có diện tích trồng cà phê ước tính khoảng 183.000 đến 210.000 ha, tạo ra một sản lượng hàng năm rất ấn tượng, thường dao động từ 420.000 tấn đến 520.000 tấn, tùy theo điều kiện thời tiết và năng suất mùa vụ.
Sản lượng cà phê Đắk Lắk không chỉ đóng góp lớn vào ngành cà phê của Việt Nam mà còn là yếu tố chủ chốt giúp Việt Nam duy trì vị trí là một trong những nước xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới, đặc biệt là cà phê robusta. Việc phát triển và nâng cao chất lượng sản lượng cà phê Đắk Lắk đã trở thành mục tiêu quan trọng của chính quyền và người dân địa phương, nhằm nâng cao giá trị cà phê Việt Nam trên thị trường quốc tế.
Ngoài việc đóng góp vào nền kinh tế, sản lượng cà phê Đắk Lắk còn tạo ra cơ hội việc làm cho hàng triệu người dân địa phương. Cà phê không chỉ là cây trồng chủ lực mà còn là một phần không thể thiếu trong văn hóa và đời sống của cư dân Tây Nguyên. Việc duy trì và phát triển sản lượng cà phê Đắk Lắk bền vững là điều kiện quan trọng để tỉnh này tiếp tục giữ vững vị thế là trung tâm sản xuất cà phê lớn nhất của Việt Nam.
Hiện nay sản lượng cà phê Đắk Lắk chiếm bao nhiêu % của cả nước? (Hình từ Internet)
Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk 2025 mới nhất?
Ngày 06/12/2024, HĐND tỉnh Đắk Lắk thông qua Nghị quyết 23/2024/NQ-HĐND kéo dài thời hạn áp dụng bảng giá các loại đất tại Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND.
Theo đó, kéo dài thời hạn áp dụng bảng giá các loại đất tại Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND đến hết ngày 31/12/2025.
Do đó, Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk 2025 vẫn được áp dụng theo Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND đến hết ngày 31/12/2025.
Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Đắk Lắk tại được quy định cụ thể tại Quyết định 22/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk ngày 03/7/2020 ban hành bảng giá đất và quy định bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024. Quyết định này được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:
- Quyết định 29/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk về bãi bỏ nội dung của Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về Bảng giá và quy định Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024;
- Quyết định 36/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk về bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND
- Quyết định 19/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk về bổ sung giá đất vào Bảng giá đất; sửa đổi Khoản 12 Điều 4 của Quy định Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND
- Quyết định 01/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk sửa đổi giá đất tại Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND.
Do đó, bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk 2025 cụ thể như sau:
- Giá đất cao nhất tại tỉnh Đắk Lắk 2025 là: 57,6 triệu đồng/m2
- Giá đất thấp nhất tại tỉnh Đắk Lắk 2025 là: 6 ngàn đồng/m2
TRA CỨU ONLINE BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐẮK LẮK 2025
Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2025?
Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (có hiệu lực từ ngày 08/01/2024).
Theo đó, quy định Hệ số điều chỉnh giá đất đối với nhóm đất nông nghiệp (áp dụng cho các vị trí đất); Hệ số điều chỉnh giá đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp (Đất ở tại nông thôn và đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị) và Hệ số điều chỉnh giá đất đối với các loại đất tại các khu, cụm công nghiệp.
Quyết định cũng quy định về các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất khi xác định giá trị thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 27/2024/QĐ-UBND:
(1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
(2) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
(3) Tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm khi Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
(4) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
(5) Xác định giá đất của thửa đất, khu đất cần định giá mà tổng giá trị tính theo giá đất trong bảng giá đất đối với diện tích phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dưới 10 tỷ đồng trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu