HDPE là gì? Từ viết tắt HDPE là gì? Nhựa vật liệu xây dựng HDPE là gì?
Nội dung chính
HDPE là gì? Từ viết tắt HDPE là gì? Nhựa vật liệu xây dựng HDPE là gì?
Căn cứ khoản 6 Điều 3 Thông tư 29/2024/TT-BCT quy định như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Mức sử dụng năng lượng (SEC) là tổng mức năng lượng sử dụng để sản xuất một đơn vị khối lượng sản phẩm.
2. Định mức sử dụng năng lượng là mức sử dụng năng lượng áp dụng cho từng loại sản phẩm cụ thể quy định tại Thông tư này.
3. Túi nhựa: là túi nylon sản xuất theo công nghệ ép đùn thổi màng.
4. Chai nhựa: là các loại chai sản xuất từ nhựa PET (Polyethylene Terephthalate) theo công nghệ thổi khuôn và chai khác sản xuất theo công nghệ đùn thổi.
5. Nhựa bao bì: là các sản phẩm màng nhựa (màng co PE (Polyethylene), màng bọc thực phẩm, màng bảo vệ, màng xốp hơi), bao bì nhiều lớp, băng dính dân dụng, tấm nhựa.
6. Nhựa vật liệu xây dựng: là các loại ống nhựa sử dụng trong xây dựng được sản xuất thông qua quá trình đùn tạo hình bằng vật liệu nhựa PVC (Polyvinylchloride), nhựa HDPE (High Density Polyethylene) và nhựa PPR (Polypropylene Random Copolymers).
7. Nhựa gia dụng: là các sản phẩm nhựa gia dụng sản xuất thông qua quá trình ép phun tạo hình như đồ dùng nhà bếp, đồ dùng phòng tắm, đồ dùng dọn dẹp, hộp đựng đồ, kệ đựng đồ, giỏ nhựa, đồ chơi nhựa, ghế ngồi, xe đẩy trẻ em, ghế, bàn nhựa, chậu cây, bình tưới nước.
8. Nhựa kỹ thuật: là các sản phẩm nhựa kỹ thuật sản xuất thông qua quá trình ép phun tạo hình, trong đó không bao gồm sản phẩm nhựa kỹ thuật là linh kiện trong thiết bị điện - điện tử.
Như vậy, HDPE là một trong các vật liệu nhựa được sử dụng phổ biến, đặc biệt trong sản xuất ống nhựa vật liệu xây dựng, bên cạnh:
- Nhựa PVC (Polyvinylchloride);
- Nhựa PPR (Polypropylene Random Copolymers).
HDPE là viết tắt của High Density Polyethylene, tức nhựa Polyethylene tỷ trọng cao.

HHDPE là gì? Từ viết tắt HDPE là gì? Nhựa vật liệu xây dựng HDPE là gì? (Hình từ Internet)
Nguồn phát thải khí nhà kính từ quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng gồm những gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2024/TT-BXD quy định nguồn phát thải khí nhà kính là nơi xảy ra các quá trình vật lý, hóa học gây phát thải khí nhà kính hoặc các hoạt động sử dụng điện hoặc nhiệt trong sản xuất, vận hành có nguồn gốc liên quan đến nhiên liệu hoá thạch.
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 13/2024/TT-BXD quy định như sau:
Điều 7. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực cho các hoạt động sau:
a) Quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, vôi, kính xây dựng và vật liệu xây dựng khác);
b) Tiêu thụ năng lượng trong xây dựng (sản xuất vật liệu xây dựng và toà nhà).
2. Nguồn phát thải khí nhà kính từ quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng bao gồm phát thải từ quá trình nung nguyên liệu có chứa gốc cacbonat (-CO3).
3. Nguồn phát thải từ tiêu thụ năng lượng trong xây dựng bao gồm phát thải từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt nhiên liệu và sử dụng điện.
4. Thời gian thu thập số liệu hoạt động: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của kỳ kiểm kê.
5. Loại khí nhà kính được kiểm kê: CO2, CH4, N2O.
Theo đó, nguồn phát thải khí nhà kính từ quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng bao gồm phát thải từ quá trình nung nguyên liệu có chứa gốc cacbonat (-CO3).
Ngoài ra, kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực cho các hoạt động sau:
- Quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, vôi, kính xây dựng và vật liệu xây dựng khác);
- Tiêu thụ năng lượng trong xây dựng (sản xuất vật liệu xây dựng và toà nhà).
Đất nào dùng để sản xuất vật liệu xây dựng hoặc làm đồ gốm phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cụ thể như sau:
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị:
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, gồm:
a) Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
b) Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
c) Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
d) Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Nghị định này được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Như vậy, đất dùng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Đất để khai thác nguyên liệu dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng hoặc làm đồ gốm (ví dụ: đất khai thác đất sét, cát, đá, cao lanh…);
- Đất dùng làm mặt bằng để chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng hoặc làm đồ gốm (nơi đặt nhà xưởng, kho chứa, dây chuyền sản xuất…).
