Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân là bao nhiêu theo quy định của Luật Đất đai 2024?

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân là bao nhiêu theo quy định của Luật Đất đai 2024?

Nội dung chính

    Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì theo Luật Đất đai 2024?

    Căn cứ tại khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định về chuyển quyền sử dụng đất như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    ...
    12. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
    ...

    Theo đó, có thể thấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong các hình thức chuyển quyền sử dụng đất.

    Có thể hiểu, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua hình thức mua bán.

    Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân là bao nhiêu theo quy định của Luật Đất đai 2024?

    Căn cứ điều 177 Luật Đất đai 2024 về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như sau:

    Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
    1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật này.
    2. Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:
    a) Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất;
    b) Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

    Dẫn chiếu đến khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

    Hạn mức giao đất nông nghiệp
    1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
    a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
    b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
    2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
    3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
    a) Đất rừng phòng hộ;
    b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
    ...

    Như vậy, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất như sau:

    - Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:

    + Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

    + Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

    - Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    - Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:

    + Đất rừng phòng hộ;

    + Đất rừng sản xuất là rừng trồng.

    Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân là bao nhiêu theo quy định của Luật Đất đai 2024? (Hình từ internet)

    Cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức bị xử phạt như thế nào?  

    Căn cứ điều 29 Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính về việc nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức như sau:

    Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 130 của Luật đất đai và Điều 44 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
    1. Hành vi nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức theo quy định của pháp luật về đất đai thì hình thức và mức xử phạt như sau:
    a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trường hợp diện tích đất nhận chuyển quyền vượt hạn mức dưới 01 héc ta;
    b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp diện tích đất nhận chuyển quyền vượt hạn mức từ 01 héc ta đến 03 héc ta;
    c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp diện tích đất nhận chuyển quyền vượt hạn mức từ 03 héc ta đến 05 héc ta;
    d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp diện tích đất nhận chuyển quyền vượt hạn mức trên 05 héc ta.
    2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    Buộc trả lại diện tích đất đã nhận chuyển quyền vượt hạn mức do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp không thực hiện được việc trả lại đất đã nhận chuyển quyền thì Nhà nước thu hồi theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai.

    Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định:

    Áp dụng mức phạt tiền
    ...
    2. Thẩm quyền phạt tiền quy định tại các Điều 38 và 39 của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với cá nhân. Thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân đối với chức danh đó.

    Như đã nêu ở trên, mức phạt tiền vi phạm hành chính cao nhất đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức, nếu cá nhân là 50 triệu đồng, còn với tổ chức là 100 triệu đồng và phải khắc phục hậu quả sau vi phạm.

    Lưu ý: Đối tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 91/2019/NĐ-CP.

    21