Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu? Cá nhân được thuê đất nông nghiệp trong thời gian bao lâu?

Thời hạn giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân là bao lâu? Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Thời hạn giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân là bao lâu?

    Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Đất sử dụng có thời hạn

    1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

    a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;
    ...

    Theo như các quy định trên thì thời hạn giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân trực tiếp sản xuất noonh nghiệp là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn.

    Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?( Hình ảnh từ Internet)

    Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm được quy định như thế nào?

    Căn cứ vào Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân như sau:

    Hạn mức giao đất nông nghiệp

    1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

    a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
    b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
    2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
    3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
    a) Đất rừng phòng hộ;
    b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
    4. Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.
    ...

    Theo đó, hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    Cá nhân được thuê đất nông nghiệp trong thời gian bao lâu?

    Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Đất sử dụng có thời hạn

    ...

    b) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;
    ...

    Như vậy, thời hạn thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân tối đa là 50 năm.

    7