Hạn mức giao đất ở của các tỉnh, thành có giống nhau không?

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hạn mức giao đất ở của các tỉnh, thành có giống nhau không? Mua đất thổ cư có bị giới hạn về diện tích được mua không?

Nội dung chính

    Hạn mức giao đất ở của các tỉnh, thành có giống nhau không?

    Căn cứ vào Điều 195 Luật Đất đai 2024 quy định về đất ở tại nông thôn như sau:

    Điều 195. Đất ở tại nông thôn
    1. Đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.
    2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.
    3. Đất ở tại nông thôn phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
    4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

    Bên cạnh đó, Điều 196 Luật Đất đai 2024 quy định về đất ở tại đô thị có quy định:

    Điều 196. Đất ở tại đô thị
    1. Đất ở tại đô thị là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.
    2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.
    3. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
    4. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật về trật tự, an toàn, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Như vậy, đối với cả đất ở tại nông thông (ONT) và đất ở tại đô thị (ODT) thì các tỉnh, thành sẽ có hạn mức giao đất ở khác nhau.

    Theo đó, căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị cũng như cho cá nhân tại nông thôn.

    Hạn mức giao đất ở của các tỉnh, thành có giống nhau không?

    Hạn mức giao đất ở của các tỉnh, thành có giống nhau không? (Hình từ Internet)

    Mua đất thổ cư có bị giới hạn về diện tích được mua không?

    Đất thổ cư hay còn được gọi là đất ở theo ngôn ngữ pháp lý cũng như các quy định tại Luật Đất đai 2024 và văn bản hướng dẫn hiện hành.

    Được biết, khi mua đất nông nghiệp sẽ bị giới hạn về diện tích theo quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại Điều 177 Luật Đất đai 2024.

    Vậy, khi mua đất thổ cư thì có bị giới hạn về diện tích không?

    Căn cứ vào Điều 13 Luật Đất đai 2024 có nội dung quy định như sau:

    Điều 13. Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai
    1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
    2. Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
    3. Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ởhạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
    4. Quyết định thời hạn sử dụng đất.
    5. Quyết định thu hồi đất.
    6. Quyết định trưng dụng đất.
    7. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
    [...]

    Tinh thần của Luật hiện hành là có quy định hạn mức đối với các trường hợp là:

    - Giao đất ở.

    - Công nhận đất ở.

    - Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (trong đó có mua đất nông nghiệp).

    Như vậy, trường hợp mua đất ở thì Luật Đất đai 2024 không có quy định về hạn mức nhận chuyển quyền.

    Nên có thể hiểu, khi mua đất thổ cư sẽ không bị giới hạn theo hạn mức được mua như khi mua đất nông nghiệp.

    Đất thổ cư thuộc loại đất nào?

    Căn cứ vào khoản 3 Điều 9 Luật đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 9. Phân loại đất
    [...]
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.
    [...]

    Như vậy, đất thổ cư thuộc vào nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định hiện nay.

    saved-content
    unsaved-content
    1