Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Quảng Trị mới nhất là bao nhiêu m2?

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Quảng Trị mới nhất là bao nhiêu m2? Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ra sao?

Nội dung chính

    Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Quảng Trị mới nhất là bao nhiêu m2?

    Ngày 14 tháng 8 năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Quyết định 15/2024/QĐ-UBND về quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở, giao đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; tách thửa, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

    Quyết định 15/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị áp dụng từ ngày 21/8/2024.

    Căn cứ vào khoản 3 Điều 3 Quyết định 15/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị quy định về hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; hạn mức giao đất ở cho cá nhân như sau:

    Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; hạn mức giao đất ở cho cá nhân
    ...
    3. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân
    a) Đối với khu vực nông thôn theo quy định tại Điều 195 Luật Đất đai
    - Các xã đồng bằng: 300 m².
    - Các xã trung du, miền núi: 400 m².
    b) Đối với khu vực đô thị theo quy định tại Điều 196 Luật Đất đai
    - Khu vực thành phố, thị xã:
    Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2 là: 120 m².
    Vị trí 1 của đường phố loại 3, 4 và vị trí 2, 3 của đường phố loại 1, 2 là: 200 m²;
    Các vị trí khác còn lại là: 250 m².
    - Khu vực thị trấn:
    Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2, 3 là: 250 m².
    Các vị trí khác còn lại là: 300 m².
    ...

    Như vậy, hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Quảng Trị từ 21/8/2024 là:

    (1) Tại khu vực nông thôn

    - Các xã đồng bằng: 300 m².

    - Các xã trung du, miền núi: 400 m².

    (2) Tại khu vực đô thị

    - Khu vực thành phố, thị xã:

    Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2 là: 120 m².

    Vị trí 1 của đường phố loại 3, 4 và vị trí 2, 3 của đường phố loại 1, 2 là: 200 m²;

    Các vị trí khác còn lại là: 250 m².

    - Khu vực thị trấn:

    Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2, 3 là: 250 m².

    Các vị trí khác còn lại là: 300 m².

    Lưu ý:

    - Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí, nằm trên nhiều loại đường phố khác nhau thì áp dụng hạn mức của thửa đất có vị trí, loại đường phố có giá trị cao nhất trong bảng giá đất.

    - Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí, nếu vị trí 1 của thửa đất không đủ để hình thành một thửa đất tối thiểu thì hạn mức được tính theo thửa đất có vị trí 2; nếu vị trí 1 và vị trí 2 của thửa đất không đủ để hình thành một thửa đất tối thiểu thì hạn mức được tính theo thửa đất có vị trí 3; nếu vị trí 1, 2 và 3 của thửa đất không đủ để hình thành một thửa đất tối thiểu thì hạn mức được tính theo thửa đất có vị trí 4.

    - Việc xác định vị trí và khu vực thửa đất theo đơn vị hành chính cấp xã quy định được thực hiện theo quyết định ban hành bảng giá đất, quyết định điều chỉnh bảng giá đất hiện hành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

    Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Quảng Trị mới nhất là bao nhiêu m2?

    Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại tỉnh Quảng Trị mới nhất là bao nhiêu m2? (Hình từ Internet)

    Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại tỉnh Quảng Trị thế nào?

    Căn cứ vào Điều 4 Quyết định 15/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị thì hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được xác định như sau:

    - Đất để trồng cây hàng năm, làm muối không quá 0,2 ha cho mỗi loại đất.

    - Đất để nuôi trồng thủy sản không quá 0,5 ha.

    - Đất để trồng cây lâu năm không quá 1,0 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 3,0 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    - Đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất rừng phòng hộ không quá 1,0 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 3,0 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi cho mỗi loại đất.

    Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ra sao?

    Căn cứ vào Điều 5 Quyết định 15/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị quy định như sau:

    Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 177 Luật Đất đai.
    Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 176 Luật Đất đai.

    Như vậy, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024. Cụ thể:

    (1) Đối với đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp

    Không quá 20 ha cho mỗi loại đất.

    (2) Đối với đất trồng cây lâu năm

    Không quá 100 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 300 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    (3) Đối với đất rừng

    - Không quá 30 ha đối với đất rừng phòng hộ.

    - Không quá 30 ha đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng.

    15