Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Ghi tờ khai đăng ký khai tử theo quy định pháp luật hiện hành như thế nào? Cơ quan có thẩm quyền khai từ là cơ quan nào?

Cách ghi tờ khai đăng ký khai tử theo pháp luật hiện hành như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký khai tử? Đăng ký khai tử cần nộp giấy tờ gì?

Nội dung chính

    Cách ghi tờ khai đăng ký khai tử theo pháp luật hiện hành như thế nào?

    Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP có quy định mẫu tờ khai đăng ký khai tử

    Xem chi tiết và tải về tờ khai đăng ký khai tử tại đây.

    Hướng dẫn ghi tờ khai đăng ký khai tử bao gồm:

    (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai tử.

     (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.         

    Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

    (3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

    (4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”; trường hợp không có thì mục này để trống.

    (5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

     

    Ghi tờ khai đăng ký khai tử theo quy định pháp luật hiện hành như thế nào? Cơ quan có thẩm quyền khai từ là cơ quan nào? (Hình từ Internet)

    Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký khai tử?

    Tại Điều 32 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền đăng ký khai tử:

    Thẩm quyền đăng ký khai tử

    Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

    Tại Điều 51 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền đăng ký khai tử:

    Thẩm quyền đăng ký khai tử

    1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.

    2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

    Như vậy, tùy thuộc vào từng trường hợp thì cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử bao gồm:

    - Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Ủy ban nhân dân cấp huyện

    Đăng ký khai tử cần nộp giấy tờ gì?

    Tại khoản 1 Điều 34 Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục đăng ký khai tử như sau:

    Thủ tục đăng ký khai tử

    1. Người có trách nhiệm đi đăng ký khai tử nộp tờ khai theo mẫu quy định và Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

    2. Ngay sau khi nhận giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.

    Công chức tư pháp - hộ tịch khóa thông tin hộ tịch của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

    Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định xác định nội dung đăng ký khai sinh, khai tử như sau:

    Xác định nội dung đăng ký khai sinh, khai tử

    ...

    2. Khi đăng ký khai tử theo quy định của Luật Hộ tịch, nội dung khai tử phải bao gồm các thông tin: Họ, chữ đệm, tên, năm sinh của người chết; số định danh cá nhân của người chết, nếu có; nơi chết; nguyên nhân chết; giờ, ngày, tháng, năm chết theo Dương lịch; quốc tịch nếu người chết là người nước ngoài.

    Nội dung đăng ký khai tử được xác định theo Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền sau đây cấp:

    a) Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;

    b) Đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;

    c) Đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử;

    ...

    Như vậy, đăng ký khai tử cần nộp các giấy tờ sau:

    - Tờ khai đăng ký khai tử

    - Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền sau đây cấp:

    + Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;

    + Đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;

    + Đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử;

    + Đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử;

    + Đối với người chết không thuộc các trường hợp trên thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết có trách nhiệm cấp Giấy báo tử.

    9