Dự thảo Nghị quyết mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu từ năm 2025
Nội dung chính
Dự thảo Nghị quyết mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu từ năm 2025
Gần đây, Bộ Tài chính đã công bố dự thảo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội liên quan đến mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu và mỡ nhờn.
Theo dự kiến, mức thuế bảo vệ môi trường sẽ có hiệu lực từ ngày thông qua Nghị quyết cho đến ngày 31/12/2025 được quy định cụ thể:
Số TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 2.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 1.000 |
3 | Dầu diesel | lít | 1.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 600 |
5 | Dầu mazut | lít | 1.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 1.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 1.000 |
Bắt đầu từ ngày 01/01/2026, mức thuế bảo vệ môi trường đối với các mặt hàng này sẽ được áp dụng theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế bảo vệ môi trường cụ thể:
TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 4.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 2.100 Được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021. 3.000 Được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. |
3 | Dầu diesel | lít | 2.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 1.000 |
5 | Dầu mazut | lít | 2.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 2.000 |
7 | Mỡ nhờn | lít | 2.000 |
Nếu dự thảo này được thông qua sẽ thay thế Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15.
Như vậy, mức thuế đề xuất sẽ tiếp tục duy trì việc giảm 50% thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, giống như trong Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 trước đó.
Dự thảo Nghị quyết mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu từ năm 2025 (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được miễn thuế năm 2024
Căn cứ Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 về đối tượng không chịu thuế quy định như sau:
Đối tượng không chịu thuế
1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
Như vậy, đối tượng được miễn thuế bảo vệ môi trường được quy định như sau:
- Hàng hóa không được liệt kê tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 sẽ không phải chịu thuế bảo vệ môi trường.
- Các hàng hóa thuộc Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 sẽ không chịu thuế trong các trường hợp cụ thể, bao gồm:
- Hàng hóa quá cảnh: Hàng hóa được vận chuyển qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu hoặc xuất khẩu, bao gồm cả hàng hóa vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam theo các hiệp định quốc tế.
- Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: Hàng hóa này phải tuân thủ thời gian quy định theo pháp luật.
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất xuất khẩu: Nếu hàng hóa được xuất khẩu trực tiếp bởi cơ sở sản xuất hoặc được ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế để xuất khẩu.
Thông tin chi tiết về các đối tượng miễn thuế và quy định liên quan có thể được tìm thấy trong Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Xem chi tiết: Dự thảo Nghị quyết mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu từ năm 2025