Dự án vành đai 4 TP HCM có tổng chiều dài bao nhiêu km?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Dự án vành đai 4 TP HCM dài bao nhiêu? Dự án vành đai 4 TP HCM đi qua mấy địa phương sau sáp nhập tỉnh, thành?

Nội dung chính

    Dự án vành đai 4 TP HCM dài bao nhiêu? Dự án vành đai 4 TP HCM đi qua mấy tỉnh?

    (1) Dự án vành đai 4 TP HCM dài bao nhiêu?

    Dự án vành đai 4 TP HCM có tổng chiều dài hơn 207km.

    Dự án vành đai 4 TP HCM có vốn đầu tư khoảng hơn 120.000 tỉ đồng.

    (2) Dự án vành đai 4 TP HCM đi qua mấy tỉnh?

    Dự án vành đai 4 TP HCM đi qua 5 tỉnh, thành phố, gồm:

    TP.HCM khoảng 16,7 km

    Bình Dương khoảng 47,95 km

    Đồng Nai khoảng 46 km

    Bà Rịa - Vũng Tàu khoảng 18,2 km

    Long An (nay là Tây Ninh, sau sáp nhập) khoảng 78,3 km.

    Như vậy, dự án vành đai 4 TP HCM đi qua 5 địa phương, trong đó đoạn dài nhất là qua Long An (cũ, nay thuộc Tây Ninh) với 78,3 km, chiếm khoảng 40% tổng chiều dài tuyến.

    Dự án vành đai 4 TP HCM có tổng chiều dài bao nhiêu km?

    Dự án vành đai 4 TP HCM có tổng chiều dài bao nhiêu km? (Hình từ Internet)

    Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thanh lý theo hình thức gì?

    Căn cứ khoản 3 Điều 24 Nghị định 44/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 24. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thanh lý trong các trường hợp sau:
    a) Tài sản bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không có hiệu quả.
    b) Phá dỡ tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới hoặc để bảo đảm giao thông, hoàn trả mặt bằng theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
    c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    2. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
    a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý.
    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc ban hành Quy định thẩm quyền quyết định thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cơ quan quản lý tài sản ở địa phương quản lý.
    3. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thanh lý theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ.
    4. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
    a) Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản chính;
    [...]

    Theo đó, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thanh lý theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ.

    Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được quy định thế nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 27 Nghị định 44/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 27. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    1. Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bao gồm cả tiền bồi thường thiệt hại, nếu có) được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc nhà nước do cơ quan sau đây làm chủ tài khoản:
    a) Cơ quan được Bộ Giao thông vận tải chỉ định làm chủ tài khoản đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý.
    b) Sở Tài chính đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp tỉnh quản lý.
    c) Phòng Tài chính Kế hoạch đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện, cấp xã quản lý.
    2. Cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập dự toán đối với các khoản chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản, trình Thủ trưởng cơ quan quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phê duyệt, sau khi có ý kiến thẩm định của:
    a) Cơ quan quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý.
    b) Sở Tài chính đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp tỉnh quản lý.
    c) Phòng Tài chính Kế hoạch đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện hoặc cơ quan quản lý tài sản cấp xã quản lý.
    3. Chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm:
    a) Chi phí kiểm kê, đo vẽ.
    b) Chi phí di dời, phá dỡ, hủy bỏ.
    c) Chi phí xác định giá, thẩm định giá.
    d) Chi phí tổ chức bán vật liệu, vật tư thu hồi.
    đ) Chi phí bảo vệ, bảo quản tài sản trong thời gian chờ xử lý.
    e) Chi phí hợp lý khác có liên quan.
    [...]

    Như vậy, toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bao gồm cả tiền bồi thường thiệt hại, nếu có) được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc nhà nước do cơ quan sau đây làm chủ tài khoản:

    - Cơ quan được Bộ Giao thông vận tải chỉ định làm chủ tài khoản đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý.

    - Sở Tài chính đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp tỉnh quản lý.

    - Phòng Tài chính Kế hoạch đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện, cấp xã quản lý.

    saved-content
    unsaved-content
    1