Dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin là gì?
Nội dung chính
Dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin là gì?
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Nghị định 73/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 82/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
5. Dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến việc nghiên cứu, bỏ vốn để mua sắm thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu; xây dựng, nâng cấp, mở rộng cho hệ thống thông tin, phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu để phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả vận hành trong một thời hạn nhất định. Ở giai đoạn chuẩn bị, dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
6. Giám sát tác giả là công việc kiểm tra, giải thích hoặc xử lý những vướng mắc, thay đổi, phát sinh nhằm bảo đảm việc triển khai lắp đặt, cài đặt, hiệu chỉnh vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm thương mại hoặc xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu theo đúng thiết kế chi tiết và bảo đảm quyền tác giả đối với thiết kế chi tiết theo quy định.
7. Hồ sơ hoàn thành dự án là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, cần được lưu trữ khi đưa sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án vào khai thác, sử dụng.
[...]
Như vậy, dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin là một tập hợp các hoạt động đầu tư có liên quan đến việc nghiên cứu và bỏ vốn nhằm:
- Mua sắm thiết bị phần cứng như máy chủ, máy tính, thiết bị mạng...;
- Đầu tư cho phần mềm gồm phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng…;
- Xây dựng hoặc nâng cấp cơ sở dữ liệu;
- Xây dựng, nâng cấp, mở rộng hệ thống thông tin.
Bên canh đó, mục tiêu của các hoạt động này nhằm:
- Phát triển và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin;
- Duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm công nghệ thông tin;
- Cải thiện hiệu quả vận hành của hệ thống công nghệ thông tin trong phạm vi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin là gì? (Hình từ Internet)
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại trung ương bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 94/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 10. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại trung ương bao gồm: hệ thống máy chủ, máy trạm, các trang thiết bị đảm bảo kết nối mạng, thiết bị đảm bảo an toàn mạng, an ninh mạng, hệ thống đường truyền kết nối internet, thiết bị lưu trữ và các thiết bị khác.
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương bao gồm: máy trạm, hệ thống đường truyền kết nối internet và các thiết bị khác.
Theo đó, đối với nhà ở và thị trường bất động sản tại trung ương thì quy định hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phải bao gồm:
(1) Hệ thống máy chủ, máy trạm.
(2) Các trang thiết bị đảm bảo kết nối mạng.
(3) Thiết bị đảm bảo an toàn mạng, an ninh mạng.
(4) Hệ thống đường truyền kết nối internet.
(5) Thiết bị lưu trữ và các thiết bị khác.
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ Điều 73 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định như sau:
Điều 73. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
1. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được xây dựng phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, kiến trúc chính quyền điện tử ở địa phương, đáp ứng chuẩn về cơ sở dữ liệu, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ thông tin, định mức kinh tế - kỹ thuật.
2. Nội dung cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở và thị trường bất động sản;
b) Cơ sở dữ liệu về chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; các chương trình hỗ trợ về nhà ở;
c) Cơ sở dữ liệu về chương trình điều tra, thống kê về nhà ở và thị trường bất động sản, về quản lý, sử dụng nhà ở, đất ở;
d) Cơ sở dữ liệu về nhà ở, bất động sản; dự án nhà ở, bất động sản;
đ) Cơ sở dữ liệu về số lượng giao dịch, giá trị giao dịch bất động sản, hợp đồng kinh doanh nhà ở, bất động sản;
e) Cơ sở dữ liệu về kinh doanh dịch vụ bất động sản;
g) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được xây dựng phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, kiến trúc chính quyền điện tử ở địa phương.
Nội dung cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm 7 nội dung theo quy định trên.
