Đối với gói thầu chia phần thì giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được ghi như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Đối với gói thầu chia phần thì giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được ghi như thế nào? Hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Đối với gói thầu chia phần thì giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được ghi như thế nào?

    Đối với gói thầu chia phần thì giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được ghi như thế nào? được căn cứ tại Điều 39 Luật Đấu thầu 2023 bị thay thế bởi khoản 21 Điều 4 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 như sau:

    Điều 39. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
    1. Tên gói thầu:
    Tên gói thầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi công việc của gói thầu. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt, kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần nêu tên thể hiện nội dung cơ bản của từng phần.
    2. Giá gói thầu:
    a) Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Giá gói thầu bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí và thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết;
    b) Đối với gói thầu chia phần thì ghi rõ giá gói thầu và giá ước tính cho từng phần trong giá gói thầu;
    c) Đối với gói thầu áp dụng tùy chọn mua thêm quy định tại khoản 8 Điều này, giá gói thầu không bao gồm giá trị của tùy chọn mua thêm.
    Chính phủ quy định chi tiết về nội dung giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
    3. Nguồn vốn:
    Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ nguồn vốn đã được xác định hoặc phê duyệt. Trường hợp sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước. Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, nguồn vốn có thể được xác định trên cơ sở dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo.
    [...]

    Theo đó, đối với gói thầu chia phần thì giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ giá gói thầu và giá ước tính cho từng phần trong giá gói thầu.

    Trên đây là quy định về việc đối với gói thầu chia phần thì giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được ghi như thế nào?

    Đối với gói thầu chia phần thì giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được ghi như thế nào?

    Đối với gói thầu chia phần thì giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được ghi như thế nào? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 48 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi khoản 28 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 như sau:

    Điều 48. Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư
    1. Hồ sơ mời thầu bao gồm:
    a) Chỉ dẫn nhà đầu tư;
    b) Bảng dữ liệu đấu thầu;
    c) Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;
    d) Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả sử dụng đất hoặc hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương;
    đ) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
    e) Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;
    g) Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng;
    h) Nội dung khác có liên quan.
    2. Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

    Như vậy, hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:

    - Chỉ dẫn nhà đầu tư;

    - Bảng dữ liệu đấu thầu;

    - Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;

    - Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả sử dụng đất hoặc hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương;

    - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;

    - Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;

    - Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng;

    - Nội dung khác có liên quan.

    Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp nào?

    Theo quy định tại Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

    Điều 14. Bảo đảm dự thầu
    1. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:
    a) Đặt cọc;
    b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
    c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
    2. Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
    a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
    b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.
    3. Nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định của hồ sơ mời thầu; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
    [...]

    Theo quy định trên thì bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

    - Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

    - Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.

    saved-content
    unsaved-content
    1