Đôi bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt được quy định như thế nào về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn?
Nội dung chính
Đôi bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt được quy định như thế nào về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn?
Đôi bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2018/BGTVT về Khai thác đường sắt, cụ thể như sau:
Khoảng cách phía trong giữa hai đai bánh hoặc vành bánh của đôi bánh xe phải phù hợp với quy định sau:
- Khổ đường 1000 mm: 924 ± 3 mm;
- Khổ đường 1435 mm: 1353 ± 3 mm.
Chiều rộng và chiều dày đai bánh xe, vành bánh phải phù hợp với kích thước quy định đối với từng loại phương tiện giao thông đường sắt.
Không được phép đưa phương tiện giao thông đường sắt ra vận dụng và nối vào đoàn tàu khi đôi bánh xe có một trong những khuyết tật dưới đây:
- Thân trục có vết nứt ngang hoặc chéo lớn hơn 30° so với đường tâm dọc;
- Thân trục có vết nứt dọc hoặc bị ngậm than chiều dài quá 20 mm;
- Thân trục có vết mòn sâu quá 4 mm đối với đầu máy và phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt, quá 2,5 mm đối với toa xe và xe than nước;
- Đai bánh xe, bánh xe hoặc ổ trục bị hỏng;
- Mặt lăn bánh xe mòn lõm sâu quá:
+ Đầu máy, ô tô ray, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt, xe than nước khổ 1000 mm và 1435 mm: 7 mm;
+ Toa xe khổ đường 1000 mm: 7 mm;
+ Toa xe khách khổ đường 1435 mm: 8 mm;
+ Toa xe hàng khổ đường 1435 mm: 9 mm.
- Mặt lăn bánh xe mòn vẹt sâu quá:
+ Đầu máy diesel, ô tô ray, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: 0,7 mm;
+ Đầu máy hơi nước, xe than nước, toa xe ổ lăn: 1,0 mm;
+ Toa xe ổ trượt: 2,0 mm.
- Lợi bánh xe đo bằng thước chuyên dùng:
+ Đo chiều dày:
++ Khổ đường 1000 mm: Tại vị trí đo cách mặt lăn 10 mm thì không được nhỏ hơn 18 mm và lớn quá 30 mm;
++ Khổ đường 1435 mm: Tại vị trí đo cách mặt lăn 10 mm thì không được nhỏ hơn 22 mm và lớn quá 34 mm.
+ Chiều cao của vết mòn thẳng đứng:
++ Khổ đường 1000 mm: quá 22 mm;
++ Khổ đường 1435 mm: quá 18 mm.
+ Lợi bánh xe bị mòn đùn thành gờ.
- Chiều dày đai bánh xe hoặc vành bánh toa xe nhỏ hơn quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Chiều dày đai bánh xe hoặc vành bánh xe
Khổ đường (mm) | Loại toa xe | Chiều dày đai bánh (mm) | Chiều dày vành bánh (mm) |
1000 | Toa xe khách Toa xe hàng | 30 25 | 25 25 |
1435 | Toa xe khách Toa xe hàng | 33 25 | 25 25 |
Khi nối toa xe hàng vào tàu khách thì chiều dày đai, vành bánh xe cũng như các tiêu chuẩn khác của đôi bánh toa xe đó phải phù hợp với tiêu chuẩn quy định của đôi bánh toa xe khách.