Ai có trách nhiệm đăng tải công khai kế hoạch cải tạo nhà chung cư được lập riêng cho từng dự án từ 01/7/2025?
Nội dung chính
Ai có trách nhiệm đăng tải công khai kế hoạch cải tạo nhà chung cư được lập riêng cho từng dự án từ 01/7/2025?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 98/2024/NĐ-CP:
Điều 7. Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
[...]
3. Dự thảo nội dung kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư quy định tại khoản 2 Điều này sau khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến phải được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư thuộc diện phải cải tạo, xây dựng lại để thông báo và lấy ý kiến góp ý của các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, đồng thời gửi cho các cơ quan chuyên môn có liên quan cấp tỉnh và cấp huyện nơi có dự án để lấy ý kiến góp ý.
Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 5 Điều 12 Nghị định 140/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/7/2025):
Điều 12. Nhiệm vụ, thẩm quyền liên quan đến quản lý nhà chung cư
[...]
5. Trách nhiệm ... đăng tải công khai kế hoạch cải tạo nhà chung cư quy định tại ... khoản 3 Điều 7 Nghị định 98/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
[...]
Như vậy, trách nhiệm đăng tải công khai kế hoạch cải tạo nhà chung cư được lập riêng cho từng dự án từ 01/7/2025 do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Trên đây là nội dung về Ai có trách nhiệm đăng tải công khai kế hoạch cải tạo nhà chung cư được lập riêng cho từng dự án từ 01/7/2025?
Ai có trách nhiệm đăng tải công khai kế hoạch cải tạo nhà chung cư được lập riêng cho từng dự án từ 01/7/2025? (Hình từ Internet)
Vốn để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư bao gồm các loại vốn nào?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 115 Luật Nhà ở 2023:
Điều 115. Vốn để phát triển đối với từng loại nhà ở
...
4. Vốn để phát triển nhà ở phục vụ tái định cư, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư bao gồm:
a) Vốn của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư; vốn của chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
b) Vốn huy động thông qua góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của tổ chức, cá nhân;
c) Vốn quy định tại khoản 1 Điều 113 của Luật này;
d) Vốn từ Quỹ phát triển đất;
đ) Vốn từ tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thực hiện giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật, vốn từ đóng góp của người được tái định cư đối với dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
e) Vốn vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính đang hoạt động tại Việt Nam;
g) Nguồn vốn hợp pháp khác.
...
Theo đó, vốn để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư bao gồm:
- Vốn của chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
- Vốn huy động thông qua góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của tổ chức, cá nhân;
- Vốn quy định tại khoản 1 Điều 113 Luật Nhà ở 2023;
- Vốn từ Quỹ phát triển đất;
- Vốn từ tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thực hiện giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật, vốn từ đóng góp của người được tái định cư đối với dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
- Vốn vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính đang hoạt động tại Việt Nam;
- Nguồn vốn hợp pháp khác.
Cư dân đóng góp kinh phí ra sao khi chung cư được cải tạo, xây dựng lại?
Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Nghị định 98/2024/NĐ-CP:
Theo đó, thời điểm đóng góp và hình thức đóng góp kinh phí xây dựng lại nhà chung cư được quy định như sau:
(1) Việc đóng góp kinh phí để xây dựng lại nhà chung cư quy định tại Điều 42 Nghị định 98/2024/NĐ-CP được thực hiện theo tiến độ của dự án hoặc nộp một lần sau khi bàn giao căn hộ như sau:
- Trường hợp đóng góp theo tiến độ thực hiện dự án thì các lần đóng góp được áp dụng theo quy định về thanh toán trong mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản và phải được nêu cụ thể trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng;
- Trường hợp đóng góp một lần sau khi bàn giao căn hộ thì chủ sở hữu có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền đóng góp theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua đã ký kết với chủ đầu tư dự án;
- Số tiền đóng góp quy định tại khoản này không bao gồm kinh phí bảo trì nhà chung cư, kinh phí quản lý vận hành nhà ở theo quy định.
(2) Hình thức đóng góp kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định 98/2024/NĐ-CP được thực hiện theo pháp luật kinh doanh bất động sản.
Đối với kinh phí bảo trì nhà chung cư và kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư thì chủ sở hữu nhà chung cư thực hiện nộp theo quy định của pháp luật về nhà ở.