Định mức lao động của trọng lực hạng II trong mạng lưới trọng lực quốc gia được quy định ra sao?
Nội dung chính
Định mức lao động của Trọng lực hạng II trong Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia như thế nào?
Căn cứ Tiết 4.1 Tiểu mục 4 Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia ban hành kèm Thông tư 19/2021/TT-BTNMT quy định về định mức lao động như sau:
4.1.1. Nội dung công việc
a) Chọn điểm
- Công tác chuẩn bị: nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
- Chọn điểm, vẽ sơ họa vị trí điểm;
- Liên hệ công tác, làm thủ tục đền bù hoa màu và giải phóng mặt bằng (nếu có);
- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
- Đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Đổ và chôn mốc
- Công tác chuẩn bị: nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
- Liên hệ công tác, đền bù giải phóng mặt bằng (nếu có)...
- Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;
- Tháo dỡ cốp pha;
- Hoàn thiện ghi chú điểm;
- Kiểm tra, giao nộp kết quả.
c) Xây tường vây mốc
Nội dung công việc xây tường vây của mốc trọng lực hạng II thực hiện tương tự như nội dung công việc xây tường vây mốc trọng lực hạng I được quy định tại điểm c, khoản 3.1.1, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Tiếp điểm trọng lực
Nội dung công việc tiếp điểm trọng lực thực hiện tương tự hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT .
đ) Xác định tọa độ điểm trọng lực hạng II
Công việc xác định tọa độ điểm trọng lực hạng II bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT .
e) Xác định độ cao điểm trọng lực hạng II
Công việc xác định độ cao điểm trọng lực hạng II được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng III tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT .
g) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối
Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối được quy định tại điểm i, khoản 3.1.1, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II
- Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tương đối, các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;
- Vận chuyển phương tiện đo trọng lực tương đối (bằng ô tô) tới các vị trí điểm trong khu đo;
- Đo trọng lực tương đối tại điểm trọng lực hạng II theo phương pháp tương đối; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo; giao nộp sản phẩm.
i) Tính toán và xử lý số liệu
- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị tài liệu, số liệu và các trang thiết bị cần thiết;
- Tính toán, bình sai giá trị hiệu gia tốc trọng trường giữa các điểm trọng lực hạng II; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.
4.1.2. Phân loại khó khăn
Áp dụng như phân loại khó khăn tại khoản 2.1.2, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
4.1.3. Định biên
Định biên hạng mục tiếp điểm trọng lực áp dụng theo định biên hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT .
Định biên hạng mục xây tường vây mốc trọng lực hạng II áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 03, bảng số 41, khoản 3.1.3, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định biên hạng mục Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 04, bảng số 41, khoản 3.1.3.
Bảng số 73
STT | Loại lao động Hạng mục | Lao động kỹ thuật | Lao động phục vụ | Số lượng/ nhóm | ||
ĐĐBĐV III.2 | ĐĐBĐV III.5 | LX3 | ||||
1 | Chọn điểm | 2 | 1 |
| 1 | 3 |
2 | Đổ và chôn mốc | 3 | 1 |
| 3 | 4 |
3 | Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II | 6 | 2 | 1 | 3 | 9 |
4 | Tính toán và xử lý số liệu |
| 2 |
|
| 2 |
4.1.4. Định mức: công nhóm
Định mức hạng mục tiếp điểm trọng lực áp dụng hệ số 0,80 định mức hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT .
Định mức hạng mục xây tường vây mốc trọng lực hạng II áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 03, bảng số 42, khoản 3.1.4, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định mức hạng mục Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 04, bảng số 42, khoản 3.1.4, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng số 74
STT | Hạng mục công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Chọn điểm | công nhóm/điểm | 0,88 | 1,05 | 1,26 | 1,50 |
2 | Đổ và chôn mốc | công nhóm/điểm | 3,40 | 4,08 | 4,90 | 5,88 |
3 | Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II | công nhóm/cạnh | 4,79 | 5,75 | 6,89 | 8,27 |
4 | Tính toán và xử lý số liệu | công nhóm/điểm | 0,80 | 0,80 | 0,80 | 0,80 |
Ghi chú: mức quy định của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, xây tường vây mốc, xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II trong bảng số 74 tính cho trường hợp thi công mạng lưới theo mật độ quy định. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực được quy định theo bảng sau:
Bảng số 75
Số lượng | Hệ số |
Từ 01 đến 05 mốc | 1,20 |
Từ 06 đến 15 mốc | 1,10 |
Từ 16 mốc trở lên | 1,00 |