Định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh

Nội dung chính

    Định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh 

    Theo Điều 60 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT về định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm: 

    (1) Xác định cơ sở định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh.

    (2) Định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh trong thời kỳ quy hoạch theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai.

    (3) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia.

    (4) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh theo các mục đích quy định tại Điều 78 Luật Đất đai trong kỳ quy hoạch.

    (5) Tổng hợp, cân đối và phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh nêu tại khoản 3 và khoản 4 Điều 60 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT đến từng vùng và đơn vị hành chính cấp tỉnh.

    (6) Tổng hợp vị trí, diện tích hiện trạng sử dụng đất đất quốc phòng, đất an ninh.

    (7) Xác định vị trí, diện tích đất giao mới để sử dụng vào mục đích quốc phòng, đất an ninh.

    (8) Xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng, đất an ninh để giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội.

    (9) Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh cho từng thời kỳ kế hoạch 05 năm.

    (10.1) Giải pháp và nguồn lực thực hiện quy hoạch, gồm:

    - Giải pháp về cơ chế, chính sách quản lý đất quốc phòng, đất an ninh;

    - Giải pháp về tài chính, đầu tư;

    - Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.

    (10.2) Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

    (11)  Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, bản đồ quy hoạch sử dụng đất an ninh; bản đồ khu vực đất quốc phòng, đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/100.000; bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh của các khu vực trọng điểm; sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh của các khu vực trọng điểm, tỷ lệ 1/50.000. Việc lập các bản đồ nêu trên được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

    (12) Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh. 

    Định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh (hình từ internet)

    Định hướng phân bố không gian và chỉ tiêu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh (hình từ internet)

    Xác định tiền sử dụng đất quốc phòng an ninh kết hợp lao động sản xuất, xây dựng kinh tế hằng năm trên cơ sở nào?

    Căn cứ vào khoản 2 Điều 82 Nghị định 102/2024/NĐ-CP về nguyên tắc sử dụng đất quốc phòng an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế quy định như sau:

    Nguyên tắc sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
    ...
    2. Tiền sử dụng đất hằng năm được xác định trên cơ sở diện tích đất sử dụng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế theo phương án được phê duyệt, giá đất theo bảng giá, tỷ lệ % đơn giá sử dụng đất hằng năm và tỷ lệ doanh thu ngoài nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh.
    ...

    Như vậy, tiền sử dụng đất hằng năm đối với đất quóc phòng an ninh kết hợp lao động sản xuất, xây dựng kinh tế được xác định trên các cơ sở sau:

    - Diện tích đất sử dụng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế theo phương án được phê duyệt;

    - Giá đất theo bảng giá;

    - Tỷ lệ % đơn giá sử dụng đất hằng năm;

    - Tỷ lệ doanh thu ngoài nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh.

    Trình tự thẩm định, phê duyệt đối với phương án sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm đối với đất quốc phòng là gì?

    Căn cứ theo khoản 5 Điều 88 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định trình tự thẩm định, phê duyệt đối với phương án sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm đối với đất quốc phòng như sau:

    - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ phương án sử dụng đất hợp lệ, cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an giao thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định;

    - Trường hợp hồ sơ phương án sử dụng đất đảm bảo yêu cầu, cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an giao thẩm định có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định;

    - Trường hợp hồ sơ phương án sử dụng đất không đảm bảo yêu cầu, cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an giao thẩm định phải có văn bản thẩm định gửi đơn vị trình phương án sử dụng đất để chỉnh lý, hoàn thiện.

    + Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chỉ đạo đơn vị, doanh nghiệp nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ phương án sử dụng đất để trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, phê duyệt;

    - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phương án sử dụng đất, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định phê duyệt phương án sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.

    Như vậy, trình tự thẩm định, phê duyệt đối với phương án sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm đối với đất quốc phòng được thực hiện dựa theo quy định như trên.

    saved-content
    unsaved-content
    104