Thứ 6, Ngày 01/11/2024

Điều kiện và thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam như thế nào?

Điều kiện để người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam như thế nào?

Nội dung chính

    Điều kiện để người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam là gì?

    Theo quy định tại Điều 160 Luật Nhà ở 2023 thì điều kiện đối với nhà ở bao gồm các điều kiện sau đây:

    Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch

    1. Giao dịch về mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:

    a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
    b) Không thuộc trường hợp đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu theo quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo;
    c) Đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
    d) Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc không thuộc trường hợp bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, biện pháp ngăn chặn theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    đ) Không thuộc trường hợp đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền;
    e) Điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.

    Các bên tham gia giao dịch theo quy định tại Điều 162 Luật Nhà ở 2023 như sau:

    1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, thuê mua, thuê, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 163 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết thì chỉ cần lập hợp đồng tặng cho.
    2. Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
    3. Trường hợp bên mua, bên thuê mua, bên nhận tặng cho, nhận đổi, nhận góp vốn, nhận thừa kế nhà ở cùng với nhận chuyển quyền sử dụng đất ở và có quyền nhận quyền sử dụng đất ở có nhà ở đó thì khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng thời công nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở.

    Như vậy, đối với trường hợp cho người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam thì cần phải có đăng ký kinh doanh và vẫn phải đáp ứng các quy định về thủ tục đăng ký tạm trú tại cơ quan công an xã, phường theo quy định và phải lập thành hợp đồng thuê một cách chặt chẽ.

    Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam như thế?

    Theo Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài 2014 quy định thủ tục đăng ký tạm trú người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam bao gồm:

    - Đăng ký tạm trú người nước ngoài tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. Tức là bạn(chủ nhà) khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.

    - Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi người nước ngoài đến tạm trú, chủ cơ sở lưu trú phải hoàn thành thủ tục đăng ký tạm trú (đối với vùng sâu, vùng xa thời hạn là 24 giờ).

    - Hiện nay, có 2 hình thức khai báo tạm trú người nước ngoài:

    + Khai báo qua mạng tại Trang thông tin điện tử :Các khách sạn thực hiện việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua Trang thông tin điện tử.

    + Khai báo bằng Phiếu khai báo tạm trú: Các cơ sở lưu trú khác được lựa chọn một trong hai cách thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài nêu trên, khuyến khích thực hiện qua Trang thông tin điện tử.

    Điều kiện và thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam( Hình ảnh từ Internet)

    Không đăng ký tạm trú cho người nước ngoài thì người cho thuê nhà bị xử phạt như thế nào?

    Căn cứ điểm i khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:

    Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại

    ...

    3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

    ...
    i) Cơ sở lưu trú cho người nước ngoài tạm trú qua đêm nhưng không khai báo tạm trú hoặc không cập nhật thông tin khai báo tạm trú theo quy định; người nước ngoài không cung cấp hoặc cung cấp thông tin sai sự thật cho cơ sở lưu trú để thực hiện khai báo tạm trú theo quy định của pháp luật.

    Như vậy theo như quy định trên, nếu không đăng ký tạm trú người nước ngoài thì chủ cơ sở phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

    Lưu ý: Mức xử phạt nêu trên áp dụng đối với cá nhân, trường hợp tổ chức vi phạm thì mức xử phạt bằng 02 lần cá nhân.

     

    6