Điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025

Điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025 là gì? Hồ sơ đăng ký tham gia sổ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

    Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm xã hội tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động, đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được quy định như sau:

    Đối tượng áp dụng

    1. Người lao động thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định này là người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện (sau đây gọi tắt là người lao động).

    ...

    Có thể thấy, đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện.

    Điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025

    Điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025 (Hình ảnh từ internet)

    Điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025

    Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP:

    Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
    1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
    a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
    b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
    2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
    a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
    b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
    c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

    Có thể thấy, các điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm:

    - Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

    - Và không thuộc các trường hợp:

    + Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

    + Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

    + Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

    Hồ sơ đăng ký tham gia sổ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký tham gia sổ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được quy định như sau:

    Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

    1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện lần đầu là Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động. Trong đó phải có các thông tin cụ thể về nghề, công việc, thời gian và nơi làm việc được đăng ký để tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện. Trường hợp có thay đổi về nghề, công việc, thời gian và nơi làm việc thì thực hiện khai báo điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này.

    ...

    Vậy hồ sơ đăng ký tham gia sổ bảo hiểm tai nạn lao động gồm Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động, trong đó phải có những thông tin chi tiết về:

    - Nghề nghiệp

    - Công việc 

    - Thời gian làm việc

    - Nơi làm việc được đăng ký để tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 

    Trường hợp có thay đổi về nghề, công việc, thời gian và nơi làm việc thì thực hiện khai báo điều chỉnh thông tin theo quy định.

    Chuyên viên pháp lý Lê Thị Thúy Vy
    saved-content
    unsaved-content
    47