Dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và chuyên ngành hàng không được hưởng những chính sách ưu đãi gì?
Nội dung chính
Ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGTVT cơ chế quản lý giá vận chuyển hàng không nội địa và chuyên ngành hàng không?
Ngày 15/5/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Theo đó, Thông tư 13/2024/TT-BGTVT được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh, sử dụng và quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không được định giá theo nguyên tắc và căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Giá 2023.
Đồng tiền thanh toán dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và chuyên ngành hàng không là đồng tiền nào?
Tại Điều 3 Thông tư 13/2024/TT-BGTVT có quy định về đồng tiền thanh toán dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và chuyên ngành hàng không như sau:
(1) Đối với dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa
Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán trong lãnh thổ Việt Nam được quy định bằng đồng Việt Nam (VND). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VND).
(2) Đối với dịch vụ hàng không
- Giá dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa được quy định bằng đồng Việt Nam (VND). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VND);
- Giá dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
(3) Đối với dịch vụ phi hàng không
- Tại nhà ga nội địa và khu vực ngoài cách ly nhà ga quốc tế: giá dịch vụ được quy định bằng đồng Việt Nam (VND). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VND);
- Tại khu vực cách ly nhà ga quốc tế: giá dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và chuyên ngành hàng không được hưởng những chính sách ưu đãi gì? (Hình từ Internet)
Dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và chuyên ngành hàng không được hưởng những chính sách ưu đãi gì?
Tại Điều 4 Thông tư 13/2024/TT-BGTVT có quy định chính sách ưu đãi của dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không như sau:
- Đối với người vận chuyển có tổng số tiền thanh toán các khoản sử dụng dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay, điều hành bay đi, đến được hưởng các mức ưu đãi như sau:
* Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế
Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD) | Mức giảm (%) |
Trên 125.000 USD đến dưới 250.000 USD | 1,5% |
Từ 250.000 USD đến dưới 750.000 USD | 2,5% |
Từ 750.000 USD đến dưới 1.500.000 USD | 3,5% |
Từ 1.500.000 USD trở lên | 5% |
* Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa
Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (VND) | Mức giảm (%) |
Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng | 1,5% |
Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng | 2,5% |
Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng | 3,5% |
Từ 30 tỷ đồng trở lên | 5% |
* Số tiền thu sử dụng dịch vụ được tính theo hóa đơn tách biệt dịch vụ cung ứng cho chuyến bay quốc tế, chuyến bay nội địa. Thời hạn tính: 01 tháng.
- Đối với hoạt động bay đào tạo, huấn luyện phi công (không kết hợp khai thác thương mại) tại Việt Nam: không thu tiền sử dụng dịch vụ điều hành bay đi, đến và cất cánh, hạ cánh tàu bay trong 36 tháng đầu kể từ ngày cơ sở đào tạo thực hiện chuyến bay đào tạo, huấn luyện phi công (không kết hợp khai thác thương mại) đầu tiên.
- Đối với hãng hàng không Việt Nam lần đầu tiên tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ Giao thông vận tải định mức giá; thời hạn áp dụng 36 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.
- Đối với hãng hàng không khai thác chuyến bay quốc tế thường lệ đi, đến Việt Nam tại thời điểm không có hãng nào khai thác thường lệ trong khoảng thời gian ít nhất 12 tháng:
+ Tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng: áp dụng mức giá bằng 90% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ Giao thông vận tải định mức giá; thời hạn áp dụng 12 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác;
+ Tại các cảng hàng không khác: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay và dịch vụ điều hành bay đi, đến do Bộ Giao thông vận tải định mức giá; thời hạn áp dụng 24 tháng kể từ ngày bắt đầu khai thác.
Lưu ý: Trường hợp hãng hàng không thuộc đối tượng áp dụng nhiều mức ưu đãi theo quy định dưới đây thì được áp dụng mức ưu đãi cao nhất.
- Hãng hàng không Việt Nam lần đầu tiên tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không. (khoản 3 Điều 4 Thông tư 13/2024/TT-BGTVT)
- Hãng hàng không khai thác chuyến bay quốc tế thường lệ đi, đến Việt Nam tại thời điểm không có hãng nào khai thác thường lệ trong khoảng thời gian ít nhất 12 tháng. (khoản 4 Điều 4 Thông tư 13/2024/TT-BGTVT)