Địa điểm công chứng giao dịch về bất động sản là ở đâu?
Nội dung chính
Địa điểm công chứng giao dịch về bất động sản là ở đâu?
Căn cứ theo Điều 46 Luật Công chứng 2024:
Điều 46. Địa điểm công chứng
1. Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu công chứng thuộc các trường hợp sau đây:
a) Lập di chúc tại chỗ ở theo quy định của Bộ luật Dân sự;
b) Không thể đi lại được vì lý do sức khỏe; đang điều trị nội trú hoặc bị cách ly theo chỉ định của cơ sở y tế;
c) Đang bị tạm giữ, tạm giam; đang thi hành án phạt tù; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
d) Có lý do chính đáng khác theo quy định của Chính phủ.
Theo đó, địa điểm công chứng giao dịch về bất động sản được quy định như sau:
- Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng (như Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng).
- Công chứng được thực hiện ngoài trụ sở trong các trường hợp sau:
+ Lập di chúc tại chỗ ở theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015;
+ Không thể đi lại được vì lý do sức khỏe; đang điều trị nội trú hoặc bị cách ly theo chỉ định của cơ sở y tế;
+ Đang bị tạm giữ, tạm giam; đang thi hành án phạt tù; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
+ Có lý do chính đáng khác theo quy định của Chính phủ.
Trên đây là nội dung về Địa điểm công chứng giao dịch về bất động sản là ở đâu?
Địa điểm công chứng giao dịch về bất động sản là ở đâu? (Hình từ Internet)
Phạm vi công chứng giao dịch bất động sản từ 01/7/2025?
Căn cứ theo Điều 44 Luật Công chứng 2024 (có hiệu lực từ 01/7/2025)
Điều 44. Thẩm quyền công chứng giao dịch về bất động sản
Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản, thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng về bất động sản và công chứng việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ các giao dịch này theo quy định của pháp luật.
(1) Công chứng viên chỉ được công chứng giao dịch bất động sản trong phạm vi địa phương nhất định:
Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng (gồm Văn phòng công chứng và Phòng công chứng) chỉ được công chứng giao dịch bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.
(2) Một số trường hợp vẫn được công chứng ngoài phạm vi địa phương:
Các văn bản sau đây không bị giới hạn bởi địa phương, nghĩa là công chứng viên có thể công chứng dù bất động sản không nằm trong tỉnh/thành nơi tổ chức đặt trụ sở:
- Di chúc liên quan đến bất động sản;
- Văn bản từ chối nhận di sản;
- Văn bản ủy quyền liên quan đến quyền đối với bất động sản;
- Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng liên quan đến bất động sản;
- Văn bản sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ các giao dịch nêu trên.
Tóm lại:
- Từ 01/7/2025, công chứng viên chỉ được công chứng giao dịch bất động sản tại địa phương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.
- Tuy nhiên, một số văn bản như di chúc, ủy quyền, từ chối di sản,… thì không bị giới hạn phạm vi công chứng.
Hợp đồng mua bán đất có cần phải công chứng hay không?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024:
Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
...
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Theo quy định trên, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản không bắt buộc phải công chứng mà được công chứng theo yêu cầu của các bên.
Bảng giá dịch vụ công chứng TPHCM 2025?
UBND TP.HCM vừa ban hành bảng giá dịch vụ công chứng mới áp dụng từ năm 2025.
Căn cứ theo Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2025 của UBND TP.HCM
Mức phí công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn TP.HCM dao động từ 2.000 đồng đến 2.700.000 đồng tùy theo từng loại dịch vụ. Dưới đây là bảng giá dịch vụ công chứng TPHCM 2025 chi tiết:
Dịch vụ công chứng | Mức giá tối đa |
---|---|
Sao chụp giấy tờ, tài liệu | 2.000 đồng/tờ |
Soạn thảo hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho | 600.000 đồng/trường hợp |
Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, hợp tác kinh doanh | 700.000 đồng/trường hợp |
Văn bản khai nhận di sản, phân chia di sản thừa kế | 1.000.000 đồng/trường hợp |
Công chứng ngoài trụ sở trong TP.HCM | 1.800.000 đồng/lần |
Công chứng ngoài TP.HCM | 2.700.000 đồng/lần |
Các dịch vụ khác | 1.000.000 đồng/lần |
Đây là giá dịch vụ công chứng tối đa, các tổ chức hành nghề công chứng sẽ xác định giá cụ thể không vượt quá mức quy định và niêm yết công khai tại trụ sở.