Địa chỉ thuế cơ sở 6 tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập ở đâu?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Địa chỉ thuế cơ sở 6 tỉnh Lâm Đồng ở đâu? Trách nhiệm của Cơ quan thuế trong xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ ngày 06/11/2025 như thế nào?

Nội dung chính

    Địa chỉ thuế cơ sở 6 tỉnh Lâm Đồng ở đâu?

    Danh sách tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành kèm Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025, trong đó có địa chỉ Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh Lâm Đồng từ 01/7/2025.

    Căn cứ Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025 quy định về 13 Thuế cơ sở tỉnh Lâm Đồng như sau:

    STT

    TÊN GỌI

    ĐỊA BÀN QUẢN LÝ

    NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH

    1

    Thuế cơ sở 1 tỉnh Lâm Đồng

    Phường Xuân Hương - Đà Lạt, Phường Cam Ly - Đà Lạt, Phường Lâm Viên - Đà Lạt, Phường Xuân Trường - Đà Lạt, Phường Lạng Biang - Đà Lạt, Xã Lạc Dương

    Phường Xuân Hương - Đà Lạt

    2

    Thuế cơ sở 2 tỉnh Lâm Đồng

    Phường 1 Bảo Lộc, Phường 2 Bảo Lộc, Phường 3 Bảo Lộc, Phường B’Lao, Xã Bảo Lâm 1, Xã Bảo Lâm 2, Xã Bảo Lâm 3, Xã Bảo Lâm 4, Xã Bảo Lâm 5, Xã Di Linh, Xã Hòa Ninh, Xã Hòa Bắc, Xã Đinh Trang Thượng, Xã Bảo Thuận, Xã Sơn Điền, Xã Gia Hiệp

    Phường 1 Bảo Lộc

    3

    Thuế cơ sở 3 tỉnh Lâm Đồng

    Xã Hiệp Thanh, Xã Đức Trọng, Xã Tân Hội, Xã Ninh Gia, Xã Tà Hine, Xã Tà Năng, Xã Đơn Dương, Xã Ka Đô, Xã Quảng Lập, Xã D’Ran

    Xã Đức Trọng

    4

    Thuế cơ sở 4 tỉnh Lâm Đồng

    Xã Đinh Văn Lâm Hà, Xã Phú Sơn Lâm Hà, Xã Nam Hà Lâm Hà, Xã Nam Ban Lâm Hà, Xã Tân Hà Lâm Hà, Xã Phúc Thọ Lâm Hà, Xã Đam Rông 1, Xã Đam Rông 2, Xã Đam Rông 3, Xã Đam Rông 4

    Xã Đinh Văn Lâm Hà

    5

    Thuế cơ sở 5 tỉnh Lâm Đồng

    Xã Đạ Huoai, Xã Đạ Huoai 2, Xã Đạ Huoai 3, Xã Đạ Tẻh, Xã Đạ Tẻh 2, Xã Đạ Tẻh 3, Xã Cát Tiên, Xã Cát Tiên 2, Xã Cát Tiên 3

    Xã Đạ Tẻh

    6

    Thuế cơ sở 6 tỉnh Lâm Đồng

    Phường Hàm Thắng, Phường Bình Thuận, Phường Mũi Né, Phường Phú Thủy, Phường Phan Thiết, Phường Tiến Thành, Xã Tuyên Quang, Xã Hàm Thành, Xã Hàm Kiêm, Xã Tân Thành, Xã Hàm Thuận Nam, Xã Tân Lập, Xã Đông Giang, Xã La Đa, Xã Hàm Thuận Bắc, Xã Hàm Thuận, Xã Hồng Sơn, Xã Hàm Liêm

    Phường Phú Thủy

    7

    Thuế cơ sở 7 tỉnh Lâm Đồng

    Đặc khu Phú Quý

    Đặc khu Phú Quý

    8

    Thuế cơ sở 8 tỉnh Lâm Đồng

    Xã Bắc Bình, Xã Hồng Thái, Xã Hải Ninh, Xã Phan Sơn, Xã Sông Lũy, Xã Lương Sơn, Xã Hòa Thắng, Xã Vĩnh Hảo, Xã Liên Hương, Xã Tuy Phong, Xã Phan Rí Cửa

    Xã Bắc Bình

    9

    Thuế cơ sở 9 tỉnh Lâm Đồng

    Phường La Gi, Phường Phước Hội, Xã Tân Hà, Xã Tân Minh, Xã Hàm Tân, Xã Sơn Mỹ, Xã Nam Thành, Xã Đức Linh, Xã Hoài Đức, Xã Trà Tân, Xã Nghi Đức, Xã Bắc Ruộng, Xã Đồng Kho, Xã Tánh Linh, Xã Suối Kiết

    Phường La Gi

    10

    Thuế cơ sở 10 tỉnh Lâm Đồng

    Phường Bắc Gia Nghĩa, Phường Nam Gia Nghĩa, Phường Đông Gia Nghĩa, Xã Quảng Sơn, Xã Quảng Hòa, Xã Quảng Khê, Xã Tà Đùng

    Phường Nam Gia Nghĩa

    11

    Thuế cơ sở 11 tỉnh Lâm Đồng

    Xã Kiến Đức, Xã Nhân Cơ, Xã Quảng Tín, Xã Quảng Trực, Xã Tuy Đức, Xã Quảng Tân

    Xã Kiến Đức

    12

    Thuế cơ sở 12 tỉnh Lâm Đồng

    Xã Đức Lập, Xã Đắk Mil, Xã Thuận An, Xã Đắk Sắk, Xã Đức An, Xã Đắk Song, Xã Thuận Hạnh, Xã Trường Xuân

    Xã Đức Lập

    13

    Thuế cơ sở 13 tỉnh Lâm Đồng

    Xã Cư Jút, Xã Đắk Wil, Xã Nam Dong, Xã Krông Nô, Xã Nam Đà, Xã Nam Nung, Xã Quảng Phú

    Xã Cư Jút

    Như vậy, thuế cơ sở 6 tỉnh Lâm Đồng có địa bàn quản lý là các Phường Hàm Thắng, Phường Bình Thuận, Phường Mũi Né, Phường Phú Thủy, Phường Phan Thiết, Phường Tiến Thành, Xã Tuyên Quang, Xã Hàm Thành, Xã Hàm Kiêm, Xã Tân Thành, Xã Hàm Thuận Nam, Xã Tân Lập, Xã Đông Giang, Xã La Đa, Xã Hàm Thuận Bắc, Xã Hàm Thuận, Xã Hồng Sơn, Xã Hàm Liêm.

    Địa chỉ thuế cơ sở 6 tỉnh Lâm Đồng ở đâu? Địa chỉ thuế cơ sở 6 tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập đặt tại Phường Phú Thủy với địa chỉ chi tiết tại số 359 Võ Văn Kiệt, phường Phú Thủy, tỉnh Lâm Đồng.

    Địa chỉ thuế cơ sở 6 tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập ở đâu?

    Địa chỉ thuế cơ sở 6 tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập ở đâu? (Hình từ Internet)

    Địa bàn cấp xã tại tỉnh Lâm Đồng áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ năm 2026 quy định như thế nào?

    Căn cứ Mục 26 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định địa bàn cấp xã tại tỉnh Lâm Đồng áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ năm 2026 như sau:

    Địa bàn cấp xã tại tỉnh Lâm Đồng áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ năm 2026 thành 3 vùng 2,3,4 như sau:

    - Vùng II, gồm các phường Xuân Hương - Đà Lạt, Cam Ly - Đà Lạt, Lâm Viên - Đà Lạt, Xuân Trường - Đà Lạt, Lang Biang - Đà Lạt, 1 Bảo Lộc, 2 Bảo Lộc, 3 Bảo Lộc, B' Lao, Hàm Thắng, Bình Thuận, Mũi Né, Phú Thủy, Phan Thiết, Tiến Thành và xã Tuyên Quang.

    - Vùng III, gồm các phường La Gi, Phước Hội, Bắc Gia Nghĩa, Nam Gia Nghĩa, Đông Gia Nghĩa và các xã Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Tân Hội, Tà Hine, Tà Năng, Đinh Văn Lâm Hà, Di Linh, Hòa Ninh, Hòa Bắc, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Sơn Điền, Gia Hiệp, Tân Hải, Đông Giang, La Dạ, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận, Hồng Sơn, Hàm Liêm, Hàm Thạnh, Hàm Kiệm, Tân Thành, Hàm Thuận Nam, Tân Lập, Ninh Gia.

    - Vùng IV, gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.

    Từ phân loại địa bàn cấp xã tại tỉnh Lâm Đồng trên trên, quy định mức lương tối thiểu vùng tỉnh Lâm Đồng từ năm 2026 như sau:

    - Đối với các phường Xuân Hương - Đà Lạt, Cam Ly - Đà Lạt, Lâm Viên - Đà Lạt, Xuân Trường - Đà Lạt, Lang Biang - Đà Lạt, 1 Bảo Lộc, 2 Bảo Lộc, 3 Bảo Lộc, B' Lao, Hàm Thắng, Bình Thuận, Mũi Né, Phú Thủy, Phan Thiết, Tiến Thành và xã Tuyên Quang: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 4.730.000 đồng/tháng hoặc 22.700 đồng/giờ.

    - Đối với các phường La Gi, Phước Hội, Bắc Gia Nghĩa, Nam Gia Nghĩa, Đông Gia Nghĩa và các xã Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Tân Hội, Tà Hine, Tà Năng, Đinh Văn Lâm Hà, Di Linh, Hòa Ninh, Hòa Bắc, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Sơn Điền, Gia Hiệp, Tân Hải, Đông Giang, La Dạ, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận, Hồng Sơn, Hàm Liêm, Hàm Thạnh, Hàm Kiệm, Tân Thành, Hàm Thuận Nam, Tân Lập, Ninh Gia: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 4.140.000 đồng/tháng hoặc 20.000 đồng/giờ.

    - Đối với các xã, phường và đặc khu còn lại của tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập: áp dụng mức lương tối thiểu vùng là 3.700.000 đồng/tháng hoặc 17.800/giờ.

    Trách nhiệm của Cơ quan thuế trong xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ ngày 06/11/2025 như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 44 Nghị định 103/2024/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi điểm a khoản 17 Điều 1 Nghị định 291/2025/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Cơ quan thuế trong xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ ngày 06/11/2025 cụ thể như sau:

    (1) Căn cứ quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP và Phiếu chuyển thông tin do cơ quan có chức năng quản lý đất đai và các cơ quan khác chuyển đến, thực hiện tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (bao gồm cả tiền thuê đất có mặt nước, tiền thuê đất để xây dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP);

    - Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 34 Nghị định 103/2024/NĐ-CP;

    - Khoản tiền bổ sung theo quy định tại Điều 15, khoản 4 Điều 30, khoản 2 Điều 50, khoản 9 Điều 51 Nghị định 103/2024/NĐ-CP;

    - Số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn, giảm phải thu hồi theo quy định tại Điều 17, Điều 38 Nghị định 103/2024/NĐ-CP;

    - Số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được giảm và thông báo cho người sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    (2) Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, giải đáp vướng mắc, giải quyết khiếu nại về tính, thu, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP, pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

    (3) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê quy định tại Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    (4) Rà soát các trường hợp đã ghi nợ nhưng đến nay chưa hoàn thành việc trả nợ để thông báo đến các trường hợp còn nợ tiền sử dụng đất về việc ghi nợ, thanh toán nợ và xóa nợ tiền sử dụng đất theo đúng quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    (5) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    1