Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực Thuận Hóa TP Huế sau sắp xếp ĐVHC

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực Thuận Hóa TP Huế sau sắp xếp ĐVHC ở đâu và quản lý trên địa bàn nào?

Nội dung chính

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Thuận Hóa TP Huế sau sắp xếp ĐVHC

    Căn cứ Nghị quyết 1675/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã quyết nghị việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Huế. Sau sắp xếp, thành phố Huế có 40 đơn vị hành chính cấp xã gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường và 19 xã được hình thành sau sắp xếp, cùng 01 phường không sắp xếp là phường Dương Nỗ.

    Ngày 01/7/2025, Chủ tịch UBND thành phố Huế ban hành Quyết định 1077/QĐ-UBND về việc thành lập các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Huế trên cơ sở sắp xếp, tổ chức lại các chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện.

    - Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Thuận Hóa (thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn 05 phường: Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân).

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khu vực Thuận Hóa TP Huế: số 16 Lê Lợi, phường Thuận Hóa, thành phố Huế

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Thuận Hóa TP Huế sau sắp xếp ĐVHC

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai khu vực Thuận Hóa TP Huế sau sắp xếp ĐVHC (Hình từ Internet)

    Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được cấp sổ đỏ cho ai?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 136 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

    Điều 136. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    [...]
    2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:
    a) Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
    b) Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
    c) Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.
    [...]

    Đồng thời, khoản 1 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có quy định:

    Điều 13. Văn phòng đăng ký đất đai
    1. Vị trí và chức năng
    Văn phòng đăng ký đất đai là tổ chức đăng ký đất đai, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh; có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.
    [...]

    Như vậy, theo quy định thì chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được cấp sổ đỏ cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài trong trường hợp đăng ký biến động đất đai.

    Chi tiết 06 khoản phí phải nộp khi làm sổ đỏ gồm những gì?

    (1) Tiền sử dụng đất

    Căn cứ theo khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024quy định tiền sử dụng đất là khoản tiền người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi được giao đất có thu tiền, được phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc thuộc các trường hợp phải nộp theo quy định pháp luật.

    (2) Tiền thuê đất

    Căn cứ theo khoản 45 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

    (3) Lệ phí trước bạ

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

    (4) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

    Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

    (5) Phí thẩm định hồ sơ

    Căn cứ theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

    Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp

    (6) Thuế thu nhập cá nhân

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Điều 247 Luật Đất đai 2024 quy định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần; trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thu nhập chịu thuế tính theo giá đất trong bảng giá đất.

    saved-content
    unsaved-content
    1