Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Đất làm muối thuộc nhóm đất gì? Trách nhiệm và thời hạn sử dụng đất làm muối được quy định thế nào đối với cá nhân?

Đất làm muối thuộc nhóm đất nào? Cá nhân có trách nhiệm gì đối với đất làm muối và thời hạn sử dụng đất làm muối bao lâu?

Nội dung chính

    Đất làm muối thuộc nhóm đất gì?

    Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 về phân loại đất quy định như sau:

    Phân loại đất
    1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
    2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
    b) Đất trồng cây lâu năm;
    c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
    d) Đất nuôi trồng thủy sản;
    đ) Đất chăn nuôi tập trung;
    e) Đất làm muối;

    g) Đất nông nghiệp khác.

    ...

    Như vậy, dựa vào mục đích sử dụng thì đất làm muối thuộc nhóm đất nhóm đất nông nghiệp.

    Đất làm muối thuộc nhóm đất gì? Trách nhiệm và thời hạn sử dụng đất làm muối được quy định thế nào đối với cá nhân?

    Đất làm muối thuộc nhóm đất gì? Trách nhiệm và thời hạn sử dụng đất làm muối được quy định thế nào đối với cá nhân? (Hình ảnh từ internet)

    Cá nhân có trách nhiệm gì đối với đất làm muối?

    Căn cứ khoản 1 Điều 187 Luật Đất đai 2024 về đất làm muối quy định như sau:

    Đất làm muối

    1. Đất làm muối được Nhà nước giao cho cá nhân trong hạn mức giao đất quy định tại Điều 176 của Luật này tại địa phương để sản xuất muối. Trường hợp người đang sử dụng đất sử dụng vượt hạn mức giao đất thì phần vượt hạn mức giao đất phải chuyển sang thuê đất.

    ...

    Theo đó, đất làm muối được Nhà nước giao cho cá nhân trong hạn mức quy định nhằm đảm bảo việc sản xuất muối được tổ chức một cách hợp lý và hiệu quả. Trường hợp cá nhân sử dụng đất làm muối vượt quá hạn mức giao đất, phần diện tích vượt hạn mức sẽ phải chuyển sang hình thức thuê đất.

    Quy định này giúp quản lý chặt chẽ diện tích đất sử dụng, đồng thời đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc sử dụng đất, góp phần vào sự phát triển bền vững và hiệu quả trong ngành sản xuất muối.

    Căn cứ Điều 7 Nghị định 40/2017/NĐ-CP về trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối trong quy hoạch quy định như sau:

    Trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối trong quy hoạch
    1. Sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất làm muối đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
    2. Tổ chức sản xuất muối đúng quy hoạch, áp dụng tiến bộ kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất muối và bảo vệ môi trường sinh thái.
    3. Không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm đất.
    4. Không sử dụng các nguồn nước bị ô nhiễm chưa qua xử lý để sản xuất, chế biến muối; không xả chất thải, nước thải làm ô nhiễm môi trường và có giải pháp chống nhiễm mặn môi trường đất, nước ngầm xung quanh vùng sản xuất, chế biến muối.
    5. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất làm muối theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan.
    6. Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ đầu tư việc cải tạo đất làm muối thủ công thành đất làm muối quy mô công nghiệp trong quy hoạch.

    Như vậy, trách nhiệm của cá nhân sử dụng đất làm muối theo quy hoạch không chỉ đảm bảo việc sử dụng đất đúng mục đích và hiệu quả mà còn phải bảo vệ môi trường và tuân thủ các quy định pháp luật.

    Việc sử dụng đúng quy hoạch, áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất muối và quản lý môi trường là cần thiết để nâng cao hiệu quả sản xuất và bảo vệ tài nguyên đất cũng như môi trường xung quanh.

    Đồng thời, việc tuân thủ các quy định về chất lượng nước, chất thải và giải pháp chống nhiễm mặn là yếu tố quan trọng để duy trì sự bền vững của hoạt động sản xuất muối.

    Nhà nước cũng khuyến khích, hỗ trợ việc cải tạo và chuyển đổi từ sản xuất muối thủ công sang quy mô công nghiệp, nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững và hiệu quả trong ngành muối.

    Tổng thể, việc thực hiện đúng các trách nhiệm này sẽ góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành muối và bảo vệ môi trường sinh thái.

    Thời hạn sử dụng đất làm muối đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là bao lâu?

    Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 về đất sử dụng có thời hạn quy định như sau:

    Đất sử dụng có thời hạn
    1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 của Luật này, thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

    a) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;

    ...

    Như vậy, thời hạn sử dụng đối với đất làm muối được ấn định là 50 năm cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Sau khi hết thời hạn này, người sử dụng đất có thể tiếp tục sử dụng mà không cần thực hiện thủ tục gia hạn, giúp đảm bảo sự ổn định và bền vững trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.

    Quy định này tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất, đồng thời khuyến khích sự đầu tư lâu dài và phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp.

    15