Đất để phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được bố trí như thế nào?

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Đất để phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được bố trí như thế nào? Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân?

Nội dung chính

    Đất để phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được bố trí như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 104 Luật Nhà ở 2023 quy định đất để phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân như sau:

    - Việc bố trí đất để phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân trong quỹ đất phát triển nhà ở xã hội của địa phương theo quy định tại Điều 83 Luật Nhà ở 2023 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực nơi có dự án và phù hợp với nhu cầu sinh sống, làm việc của đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

    Như vậy, việc bố trí đất để phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân trong quỹ đất phát triển nhà ở xã hội của địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực nơi có dự án và phù hợp với nhu cầu sinh sống, làm việc của đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

    Đất để phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được bố trí như thế nào?

    Đất để phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được bố trí như thế nào? (Hình từ Internet)

    Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân?

    Căn cứ theo Điều 108 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
    1. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công thì việc xác định giá thuê, giá thuê mua thực hiện theo quy định tại Điều 86 của Luật này.
    2. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng không bằng vốn quy định tại khoản 1 Điều này thì việc xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 87 của Luật này.

    Do đó, căn cứ theo Điều 86 Luật Nhà ở 2023 quy định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được xác định như sau:

    - Trường hợp cho thuê nhà ở xã hội thì giá thuê được tính đủ kinh phí bảo trì nhà ở; chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 20 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê.

    - Trường hợp cho thuê mua nhà ở xã hội thì giá thuê mua được tính đủ chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua; không tính kinh phí bảo trì do người thuê mua phải nộp.

    - Giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội không được tính các khoản ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Nhà ở 2023.

    - Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Luật Nhà ở 2023 quyết định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội.

    - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quyết định giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn tài chính công đoàn.

    Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 quy định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được xác định như sau:

    (1) Giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:

    - Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm:

    + Chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;

    + Lãi vay (nếu có);

    + Các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;

    + Lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023;

    - Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 Luật Nhà ở 2023.

    (2) Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Nhà ở 2023.

    (3) Giá thuê nhà ở xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở, do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

    (4) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội xây dựng phương án giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 và trình cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định tại thời điểm nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.

    Như vậy, giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được xác định theo quy định trên.

    Ai được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân?

    Căn cứ theo Điều 101 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân như sau:

    - Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    Căn cứ theo khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội gồm:

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ;

    - Người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    Như vậy, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được quy định như trên.

    65
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ