Danh sách mã định danh các đơn vị cấp 3 thuộc Bộ Tài chính sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Danh sách mã định danh đơn vị cấp 3 sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025. Quy định về mã định danh điện tử của các bộ, ngành địa phương

Nội dung chính

    Danh sách mã định danh đơn vị cấp 3 sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025

    Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2507/QĐ-BTC năm 2025 về cập nhật danh sách mã định danh các đơn vị cấp 3 sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025 như sau:

    Dưới đây là Danh sách mã định danh đơn vị cấp 3 sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025:

    STT

    Mã định danh đơn vị cấp 3

    Tên cơ quan, đơn vị cấp 3

    Trạng thái

    1

    G12.12.11

    Kho bạc Nhà nước khu vực X

    Đổi tên

    2

    G12.12.38

    Kho bạc Nhà nước khu vực XI

    Đổi tên

    3

    G12.12.42

    Kho bạc Nhà nước khu vực XII

    Đổi tên

    4

    G12.12.56

    Kho bạc Nhà nước khu vực XIV

    Đổi tên

    5

    G12.12.80

    Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII

    Đổi tên

    6

    G12.12.B3

    Ban Kiểm tra, kiểm toán nội bộ

    Đổi tên

    7

    G12.18.C8

    Ban Kiểm tra - Cục Thuế

    Đổi tên

    8

    G12.32.56

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII

    Đổi tên

    9

    G12.32.66

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XII

    Đổi tên

    10

    G12.32.B1

    Ban Kiểm tra chuyên ngành - CDTNN

    Đổi tên

    11

    G12.34.B2

    Ban Kiểm tra

    Đổi tên

    12

    G12.12.30

    Kho bạc Nhà nước khu vực V

    Đóng mã

    13

    G12.12.49

    Kho bạc Nhà nước khu vực XII

    Đóng mã

    14

    G12.12.64

    Kho bạc Nhà nước khu vực XIV

    Đóng mã

    15

    G12.12.74

    Kho bạc Nhà nước khu vực XVI

    Đóng mã

    16

    G12.12.77

    Kho bạc Nhà nước khu vực XV

    Đóng mã

    17

    G12.12.84

    Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII

    Đóng mã

    18

    G12.32.64

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII

    Đóng mã

    19

    G12.34.77

    Chi cục Hải quan khu vực XV

    Đóng mã

    20

    G12.12.15

    Kho bạc Nhà nước khu vực IX

    Mở lại, đổi tên

    21

    G12.12.37

    Kho bạc Nhà nước khu vực V

    Mở lại, đổi tên

    22

    G12.12.48

    Kho bạc Nhà nước khu vực XIII

    Mở lại, đổi tên

    23

    G12.12.52

    Kho bạc Nhà nước khu vực XV

    Mở lại, đổi tên

    24

    G12.12.68

    Kho bạc Nhà nước khu vực XVI

    Mở lại, đổi tên

    25

    G12.12.75

    Kho bạc Nhà nước khu vực XVII

    Mở lại, đổi tên

    26

    G12.18.101

    Thuế tỉnh Tuyên Quang

    Thêm mới

    27

    G12.18.102

    Thuế tỉnh Cao Bằng

    Thêm mới

    28

    G12.18.103

    Thuế tỉnh Thái Nguyên

    Thêm mới

    29

    G12.18.104

    Thuế tỉnh Lào Cai

    Thêm mới

    30

    G12.18.105

    Thuế tỉnh Điện Biên

    Thêm mới

    31

    G12.18.106

    Thuế tỉnh Lai Châu

    Thêm mới

    32

    G12.18.107

    Thuế tỉnh Sơn La

    Thêm mới

    33

    G12.18.108

    Thuế tỉnh Phú Thọ

    Thêm mới

    34

    G12.18.109

    Thuế tỉnh Lạng Sơn

    Thêm mới

    35

    G12.18.110

    Thuế tỉnh Quảng Ninh

    Thêm mới

    36

    G12.18.111

    Thuế tỉnh Bắc Ninh

    Thêm mới

    37

    G12.18.112

    Thuế thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    38

    G12.18.113

    Thuế tỉnh Hưng Yên

    Thêm mới

    39

    G12.18.114

    Thuế tỉnh Ninh Bình

    Thêm mới

    40

    G12.18.115

    Thuế tỉnh Thanh Hóa

    Thêm mới

    41

    G12.18.116

    Thuế tỉnh Nghệ An

    Thêm mới

    42

    G12.18.117

    Thuế tỉnh Hà Tĩnh

    Thêm mới

    43

    G12.18.118

    Thuế tỉnh Quảng Trị

    Thêm mới

    44

    G12.18.119

    Thuế thành phố Huế

    Thêm mới

    45

    G12.18.120

    Thuế thành phố Đà Nẵng

    Thêm mới

    46

    G12.18.121

    Thuế tỉnh Quảng Ngãi

    Thêm mới

    47

    G12.18.122

    Thuế tỉnh Gia Lai

    Thêm mới

    48

    G12.18.123

    Thuế tỉnh Đắk Lắk

    Thêm mới

    49

    G12.18.124

    Thuế tỉnh Khánh Hòa

    Thêm mới

    50

    G12.18.125

    Thuế tỉnh Lâm Đồng

    Thêm mới

    51

    G12.18.126

    Thuế tỉnh Tây Ninh

    Thêm mới

    52

    G12.18.127

    Thuế tỉnh Đồng Nai

    Thêm mới

    53

    G12.18.128

    Thuế thành phố Hồ Chí Minh

    Thêm mới

    54

    G12.18.129

    Thuế tỉnh Vĩnh Long

    Thêm mới

    55

    G12.18.130

    Thuế tỉnh Đồng Tháp

    Thêm mới

    56

    G12.18.131

    Thuế tỉnh An Giang

    Thêm mới

    57

    G12.18.132

    Thuế thành phố Cần Thơ

    Thêm mới

    58

    G12.18.133

    Thuế tỉnh Cà Mau

    Thêm mới

    59

    G12.32.100

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV

    Thêm mới

    Trên đây là Danh sách mã định danh đơn vị cấp 3 sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025.

    Danh sách mã định danh các đơn vị cấp 3 sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025

    Danh sách mã định danh các đơn vị cấp 3 sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025 (Hình từ Internet)

    Quy định về mã định danh điện tử của các bộ, ngành địa phương

    Căn cứ Điều 4 Quyết định 20/2020/QĐ-TTg quy định về mã định danh điện tử của các bộ, ngành địa phương như sau:

    Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương quy định:

    - Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương là chuỗi ký tự có độ dài tối đa là 35 ký tự và được chia thành các nhóm ký tự. Các ký tự gồm: dấu chấm (.), các chữ số từ 0 đến 9 và các chữ cái từ A đến Z (dạng viết hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh). Mỗi nhóm ký tự được sử dụng để xác định các cơ quan, tổ chức tại cấp tương ứng; các nhóm ký tự được phát triển từ trái qua phải và được phân tách với nhau bằng dấu chấm.

    - Nhóm ký tự thứ nhất, ở vị trí ngoài cùng bên trái trong Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương quy định tại khoản 1 Điều này để xác định các cơ quan, tổ chức cấp 1 (gọi là Mã cấp 1). Mã cấp 1 có dạng MX1X2, trong đó: M là chữ cái trong phạm vi từ A đến Y; X1, X2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9. Quy định chi tiết cơ quan, tổ chức cấp 1 và Mã cấp 1 của các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức đặc thù tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 20/2020/QĐ-TTg.

    - Các nhóm ký tự nối tiếp sau Mã cấp 1 trong Mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 20/2020/QĐ-TTg lần lượt xác định các cơ quan, tổ chức từ cấp 2 trở đi; cơ quan, tổ chức tại một cấp nhất định trừ cấp 1 là các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan, tổ chức cấp liền trước.

    Thuế tỉnh, thành phố có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

    Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 1376/QĐ-BTC năm 2025 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Thuế tỉnh, thành phố như sau:

    (1) Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế, các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quản lý thuế và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; quy trình nghiệp vụ quản lý thuế do Bộ Tài chính, Cục Thuế ban hành; tổng kết, đánh giá, kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách thuế, chính sách quản lý thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước; tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch cải cách quản lý thuế.

    (2) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Thuế tỉnh, thành phố: đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, thông báo thuế, nộp thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế; quản lý nghĩa vụ người nộp thuế; đăng ký, sử dụng và tiếp nhận dữ liệu hóa đơn, chứng từ, cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; quản lý nợ thuế; gia hạn nộp thuế; khoanh tiền thuế nợ; xóa tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp; nộp dần tiền thuế nợ; miễn tiền chậm nộp; không tính tiền chậm nộp và cưỡng chế thu tiền thuế nợ; kiểm tra thuế (sau đây gọi chung là nghiệp vụ quản lý thuế) và các nghiệp vụ khác có liên quan đến quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

    (3) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các Thuế cơ sở trong thực hiện quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và các nghiệp vụ khác có liên quan đến quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

    (4) Tổ chức thực hiện công tác lập dự toán, triển khai thực hiện dự toán thu ngân sách nước. Phân tích, đánh giá, dự báo thu ngân sách nhà nước, tham mưu cho Cục trưởng Cục Thuế, cấp ủy, chính quyền địa phương về lập dự toán thu ngân sách nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo nguồn thu, chống thất thu ngân sách nhà nước.

    (5) Hướng dẫn, giải thích chính sách thuế, chính sách quản lý thuế; tổ chức hỗ trợ người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính về thuế và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật; tổng hợp khó khăn, vướng mắc của người nộp thuế và kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định của pháp luật.

    (6) Tổ chức thực hiện các quy trình, nghiệp vụ về công tác phân tích, dự báo, lập, thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước; công tác thống kê, kế toán, lập báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước và báo cáo tài chính nhà nước đối với nguồn thu được phân công quản lý theo quy định; xây dựng, tổng hợp báo cáo tình hình thu và quản lý thu theo chế độ quy định.

    (7) Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc quản lý thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách nhà nước.

    (8) Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp quản lý nợ thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế.

    (9) Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật; quản lý, bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cung cấp thông tin của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

    (10) Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    (11) Thực hiện công tác xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của pháp luật.

    (12) Trực tiếp thực hiện kiểm tra thuế theo kế hoạch và chuyên đề, đột xuất trong phạm vi quản lý.

    (13) Giải quyết khiếu nại về thuế của người nộp thuế thuộc địa bàn quản lý, giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

    (14) Hướng dẫn, chỉ đạo việc triển khai, thực hiện công tác kiểm tra chuyên ngành thuế, ấn định thuế theo phân công.

    (15) Chỉ đạo, hướng dẫn, giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

    (16) Tổ chức thực hiện các biện pháp nghiệp vụ quản lý tuân thủ, quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế.

    (17) Quản lý, bảo mật thông tin của người nộp thuế; Xử lý, cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu về thuế, hóa đơn điện tử và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan; Tiếp nhận, cài đặt và hỗ trợ sử dụng các phần mềm ứng dụng, trang thiết bị công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý thuế, quản lý nội ngành thuộc phạm vi quản lý.

    (18) Quản lý, sử dụng công chức, người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính và Cục Thuế.

    (19) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, ấn chỉ và các dự án đầu tư phát triển được giao theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền; Thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.

    (20) Hướng dẫn, chỉ đạo, thực hiện và kiểm tra, giám sát các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong việc tổ chức triển khai công tác kiểm tra nội bộ; giải quyết khiếu nại; giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh; phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm trong thực thi công vụ của các tổ chức, đơn vị và cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

    (21) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền.

    saved-content
    unsaved-content
    40